7,62×35 mm/300 AAC Blackout | ||
---|---|---|
Five bullets.jpg The .300 AAC Blackout plastic tipped, left, compared to .300 AAC Blackout 125 gr match, .300 AAC Blackout 220 gr subsonic, 5.56×45mm NATO, and 7.62×39mm. | ||
Kiểu đạn | Rifle | |
Quốc gia chế tạo | United States | |
Lịch sử chế tạo | ||
Năm thiết kế | 2009 | |
Giai đoạn sản xuất | 2010–present | |
Thông số | ||
Parent case | .221 Fireball/.223 Remington | |
Kiểu vỏ đạn | Rimless, bottleneck | |
Đường kính đạn | 0,308 in (7,82 mm) | |
Đường kính cổ | 0,334 | |
Đường kính dưới | 0,376 | |
Đường kính vành | 0,378 | |
Chiều dài vỏ đạn | 1,368 | |
Chiều dài tổng thể | 2,26 | |
Chiều dài rãnh xoắn nòng | 1/8 inch (203 mm) | |
Primer type | Small rifle | |
Áp lực tối đa | 55,000 psi (0,37921 MPa) | |
Maximum CUP | 52.000 CUP | |
Thông số đường đạn | ||
Trọng lượng / Kiểu đạn | Sơ tốc | Năng lượng |
125 gr (8,1 g) OTM | 2.215 ft/s (675 m/s) | 1.360 ft⋅lbf (1.840 J) |
220 gr (14 g) OTM | 1.010 ft/s (310 m/s) | 498 ft⋅lbf (675 J) |
78 gr (5,1 g) Lehigh Defense CQ | 2.800 ft/s (850 m/s) | 1.358 ft⋅lbf (1.841 J) |
90 gr (5,8 g) Barnes OTFB | 2.550 ft/s (780 m/s) | 1.300 ft⋅lbf (1.800 J) |
110 gr (7,1 g) Hornady Black V-MAX | 2.375 ft/s (724 m/s) | 1.377 ft⋅lbf (1.867 J) |
Test barrel length: 16 in |
.300 AAC Blackout (được định danh với tên gọi 300 BLK bởi SAAMI[1] và 300 AAC Blackout tổ chức C.I.P.[2]), hay còn được biết đến với cái tên 7,62×35 mm, là một loại đạn cỡ trung do công ty Advanced Armament Corporation (AAC) phát triển với mục đích sử dụng trên dòng M4 carbine. Loại đạn này có thể cải thiện hiệu suất nếu sử dụng nòng súng loại ngắn, đồng thời đạt hiệu quả cao hơn khi lắp ống giảm thanh so với đạn 5,56 mm NATO phổ biến. Bên cạnh đó, .300 AAC Blackout cũng dùng chung hộp tiếp đạn và các linh kiện khác của 5,56 mm NATO, ngoại trừ nòng súng.