Argentina

Cộng hòa Argentina
Tên bản ngữ

Tiêu ngữ"En unión y libertad" (tiếng Tây Ban Nha)
("Trong Liên minh và Tự do")

Quốc caHimno Nacional Argentino
("Quốc ca Argentina")
Sol de Mayo[1]
(Mặt trời tháng Năm)
Biểu tượng quốc gia

Sol de Mayo
Vùng Argentina đòi chủ quyền tại Châu Nam Cực (chồng chéo lên những vùng Chile và Anh đòi chủ quyền thuộc Châu Nam Cực) cùng với Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (do Anh quản lý) được thể hiện bằng màu xanh sáng.

Vùng Argentina đòi chủ quyền tại Châu Nam Cực
(chồng chéo lên những vùng ChileAnh
đòi chủ quyền thuộc Châu Nam Cực)
cùng với Quần đảo Falkland, Nam Georgia
và Quần đảo Nam Sandwich
(do Anh quản lý)
được thể hiện bằng màu xanh sáng.

Location of Argentina
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Buenos Aires
34°36′N 58°23′T / 34,6°N 58,383°T / -34.600; -58.383
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ quốc gia
Không có
Tiếng Tây Ban Nha (de facto)[a]
Ngôn ngữ địa phươngTiếng Welsh
(tại Chubut)
Tiếng Guarani

(tại Corrientes);[5]

Tiếng Toba Qom,
Tiếng Mocoví
Tiếng Wichí
(tại Chaco)[6]
Sắc tộc
Tôn giáo chính
Tên dân cư
Chính trị
Chính phủCộng hòa liên bang
tổng thống chế
cộng hòa lập hiến
Javier Milei
Victoria Villarruel
Nicolás Posse
Martín Menem
Lập phápQuốc hội
Thượng nghị viện
Hạ nghị viện
Lịch sử
Độc lập 
25 tháng 5 năm 1810
9 tháng 7 năm 1816
1 tháng 5 năm 1853
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
2.780.400 km2[A] (hạng 8)
1.073.518 mi2
• Mặt nước (%)
1,57
Dân số 
• Ước lượng 2024
47,067,441[7] (hạng 32)
• Điều tra 2022
46,044,703[8] (hạng 32)
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2024
• Tổng số
Giảm 1.354 nghìn tỷ USD[10] (hạng 30)
Giảm 28,704 USD[10] (hạng 69)
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 2024
• Tổng số
Giảm 604.382 tỷ USD[10] (hạng 24)
• Bình quân đầu người
Giảm 12,814 USD[10] (hạng 71)
Đơn vị tiền tệPeso ($) (ARS)
Thông tin khác
Gini? (2014)Tăng theo hướng tiêu cực 42,7[11]
trung bình
HDI? (2022)Tăng 0,849[12]
rất cao · hạng 48
Múi giờUTC−3 (ART)
Cách ghi ngày thángnn-tt-nnnn (CE)
Giao thông bênphải[b]
Mã điện thoại+54
Mã ISO 3166AR
Tên miền Internet.ar
  1. ^ Mặc dù không được tuyên bố là ngôn ngữ de jure, Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ duy nhất được sử dụng trong văn bản luật, nghị định, nghị quyết, văn kiện chính thức và công khai.
  2. ^ Tàu hỏa chạy bên trái.

Argentina (phiên âm tiếng Việt: Ác-hen-ti-na, phát âm [aɾxenˈtina]  ( nghe)), tên gọi chính thức là Cộng hòa Argentina (tiếng Tây Ban Nha: República de Argentina) là quốc gia lớn thứ hai ở lục địa Nam Mỹ theo diện tích, chỉ sau Brasil. Quốc gia này theo thể chế liên bang, hình thành với 23 tỉnh và một thành phố tự trị là thủ đô Buenos Aires. Argentina có diện tích lớn thứ 8 trên thế giới và lớn nhất trong số các nước nói tiếng Tây Ban Nha, tuy nhiên, nếu xét về quy mô dân số thì México, ColombiaTây Ban Nha đông dân hơn.

Lãnh thổ Argentina trải dài từ dãy núi Andes ở phía tây cho đến biển Đại Tây Dương ở phía đông. Quốc gia này giáp với ParaguayBolivia về phía bắc, với Brasil, Uruguay về phía đông bắc và Chile về phía tây và nam. Argentina tuyên bố chủ quyền ở Châu Nam Cực nhưng lãnh phận này hiện nay đang là khu vực gây ra sự tranh chấp với Chile và Vương quốc Liên hiệp Anh. Về mặt pháp lý quốc tế, Hệ thống Hiệp ước châu Nam Cực ký kết năm 1961 đã vô hiệu hóa tuyên bố chủ quyền của mọi quốc gia. Argentina cũng tuyên bố chủ quyền trên quần đảo Falkland (tiếng Tây Ban Nha: Islas Malvinas), Nam Georgia và quần đảo Nam Sandwich. Những nhóm đảo này hiện do Anh quản lý theo kiểu lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.

Là một cường quốc khu vựccường quốc bậc trung được công nhận,[13] Argentina là nền kinh tế lớn thứ 3 tại khu vực Mỹ Latinh,[14][15] với một xếp hạng cao về chỉ số phát triển con người.[16] Các nhà phân tích cho rằng nước này có nền tảng vững chắc với quy mô thị trường, mức độ đầu tư trực tiếp nước ngoài và tỷ trọng khối lượng hàng hóa xuất khẩu[17], Argentina được Quỹ Tiền tệ Quốc tế phân loại là một nền kinh tế công nghiệp mới nổi. Argentina là thành viên của Liên Hợp Quốc, Mercosur, Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ, OEI, Nhóm Ngân hàng Thế giới, Tổ chức thương mại thế giới, G20Khối Đồng minh không thuộc NATO của Hoa Kỳ.

  1. ^ Crow 1992, tr. 457: "In the meantime, while the crowd assembled in the plaza continued to shout its demands at the cabildo, the sun suddenly broke through the overhanging clouds and clothed the scene in brilliant light. The people looked upward with one accord and took it as a favorable omen for their cause. This was the origin of the "sun of May" which has appeared in the center of the Argentine flag and on the Argentine coat of arms ever since."; Kopka 2011, tr. 5: "The sun's features are those of Inti, the Incan sun god. The sun commemorates the appearance of the sun through cloudy skies on ngày 25 tháng 5 năm 1810, during the first mass demonstration in favor of independence."
  2. ^ Departamento de Derecho y Ciencias Políticas de la Universidad Nacional de La Matanza (ngày 14 tháng 11 năm 2011). “Historias de inmigrantes italianos en Argentina” (bằng tiếng Tây Ban Nha). infouniversidades.siu.edu.ar. Se estima que en la actualidad, el 90% de la población argentina tiene alguna ascendencia europea y que al menos 25 millones están relacionados con algún inmigrante de Italia.
  3. ^ “The World Factbook — Central Intelligence Agency”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Latinobarómetro Database”. www.latinobarometro.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ Ley No. 5598 de la Provincia de Corrientes, ngày 22 tháng 10 năm 2004
  6. ^ Ley No. 6604 de la Provincia de Chaco, ngày 28 tháng 7 năm 2010, B.O., (9092)
  7. ^ “Proyecciones y estimaciones”. www.indec.gob.ar. INDEC. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “El INDEC difundió los resultados provisionales Censo 2022: 4 datos claves sobre la población argentina”. Página/12. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023. La población argentina tiene actualmente 46.044.703 habitantes, es decir, 5.927.607 de personas más que las relevadas en el último censo, en 2010. En mayo de 2022, pocos días después del relevamiento, el INDEC había difundido los primeros resultados preliminares, que indicaban que la población argentina tenía 47.327.407 habitantes. Sin embargo el dato fue corregido esta tarde.
  9. ^ “Población por sexo e índice de masculinidad. Superficie censada y densidad, según provincia. Total del país. Año 2010”. Censo Nacional de Población, Hogares y Viviendas 2010 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Buenos Aires: INDEC – Instituto Nacional de Estadística y Censos. 2010. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ a b c d “World Economic Outlook Database, October 2024 Edition. (Argentina)”. www.imf.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. 10 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
  11. ^ “GINI index (World Bank estimate)”. World Bank. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ “Human Development Report 2023/24” (PDF) (bằng tiếng Anh). Chương trình Phát triển của Liên Hợp Quốc. 13 tháng 3 năm 2024. tr. 288. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
  13. ^ Wurst J (2006) Middle Powers Initiative Briefing Paper Lưu trữ 2007-06-14 tại Wayback Machine, GSI
  14. ^ “Argentina country profile”. news.bbc.co.uk. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011.
  15. ^ Theo ước tính mới nhất của IMF (World Economic Outlook Database, April 2011) and the WB (World Development Indicators database)
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên HDI
  17. ^ According to the Legatum Institute: Economy – Ranked 42nd: Argentina’s economy appears stable, but confidence in financial institutions remains low Lưu trữ 2011-10-26 tại Wayback Machine The 2010 Legatum Prosperity Index


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng


From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne