Californi

Californi, 98Cf
Tính chất chung
Tên, ký hiệuCaliforni, Cf
Phiên âm/ˌkælɪˈfɔːrniəm/
KAL-ə-FOR-nee-əm
Hình dạngÁnh kim bạc
Californi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Dy

Cf

(Uqo)
BerkeliCaliforniEinsteini
Số nguyên tử (Z)98
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(251) [1]
Phân loại  họ actini
Nhóm, phân lớpf
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f10 7s2 [2]
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 28, 8, 2
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1173 K ​(900 [1] °C, ​1652 °F)
Mật độ15.1[1] g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa2, 3, 4 [3]
Độ âm điện1,3 [4] (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 608 [5] kJ·mol−1
Thông tin khác
Độ cứng theo thang Mohs3–4[6]
Số đăng ký CAS7440-71-3 [1]
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Californi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
248Cf Tổng hợp 333,5 ngày α (100%) 6.369 244Cm
SF (2.9×10−3%) 0.0029
249Cf Tổng hợp 351 năm α (100%) 6.295 245Cm
SF (5.0×10−7%) 4.4×10−7
250Cf Tổng hợp 13,08 năm α (99.92%) 6.129 246Cm
SF (0.08%) 0.077
251Cf Tổng hợp 898 năm α 6.172 247Cm
252Cf Tổng hợp 2,645 năm α (96.91%) 6.217 248Cm
SF (3.09%)
253Cf Tổng hợp 17,81 ngày β (99.69%) 0.29 253Es
α (0.31%) 6.126 249Cm
254Cf Tổng hợp 60,5 ngày SF (99.69%)
α (0.31%) 5.930 250Cm
Isotope references: [7]

Californi là một nguyên tố hóa học kim loại tổng hợp có tính phóng xạ, thuộc nhóm actini, có ký hiệu Cfsố nguyên tử là 98. Nguyên tố được tạo ra đầu tiên ngày 17 tháng 3 năm 1950 bằng cách bắn phá hạt nhân curi bằng các hạt alpha (các ion heli) tại Đại học California, Berkeley. Đây là nguyên tố siêu urani thứ sáu được tổng hợp, và là một trong các nguyên tố có khối lượng nguyên tử cao nhất. Tên gọi của nó được đặt theo tên của tiểu bang và trường đại học California.

Californi chủ yếu được sử dụng trong một số ứng dụng tận dụng các ưu thế của nó như phát xạ neutron mạnh. Ví dụ, trong khởi động các lò phản ứng hạt nhân, trị ung thư, và phát hiện chất nổ và độ mỏi kim loại. Nó cũng được sử dụng trong khai thác dầu bằng việc đo carota giếng khoan, tối ưu hóa các nhà máy phát điện dùng than, và các cơ sở sản xuất xi măng. Nguyên tố 118 được tổng hợp bằng cách bắn phá hạt nhân californi-249 bằng các ion calci-48.

  1. ^ a b c d CRC 2006, tr. 4.56.
  2. ^ CRC 2006, tr. 1.14.
  3. ^ Greenwood 1997, tr. 1265.
  4. ^ Emsley 1998, tr. 50.
  5. ^ CRC 2006, tr. 10.204.
  6. ^ CRC 1991, tr. 254.
  7. ^ CRC 2006, tr. 11.196.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne