Catalunya | |
---|---|
— Cộng đồng tự trị — | |
| |
Hiệu ca: Els Segadors (tiếng Catalunya) "Những người gặt" | |
Vị trí của Catalunya (xanh đậm) – ở châu Âu (xanh & xám đậm) | |
Vị trí của Catalunya tại Tây Ban Nha | |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Đặt tên theo | Người Catalunya |
Thủ phủ và thành phố lớn nhất | Barcelona |
Tỉnh | Barcelona, Girona, Lleida, Tarragona |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thể chế Đại nghị |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 32.108 km2 (12,397 mi2) |
Dân số (2016) | |
• Tổng cộng | 7.522.596[2] |
• Thứ hạng | Thứ 2 tại Tây Ban Nha (16%) |
• Mật độ | 234/km2 (610/mi2) |
Tên cư dân | Người Catalunya català, -ana (ca) catalán, -ana (es) catalan, -a (oc) |
Múi giờ | UTC+1 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã ISO 3166 | ES-CT |
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Catalunya, tiếng Occitan (phương ngữ Aran),[a] tiếng Tây Ban Nha,[b] Ngôn ngữ ký hiệu Catalunya (được công nhận) |
Internet TLD | .cat |
Website | gencat.cat |
Catalunya (phiên âm: "Ca-ta-lu-nha", tiếng Catalunya: Catalunya, phát âm tiếng Catalunya: [kata'luɲa], tiếng Occitan: Catalonha, tiếng Tây Ban Nha: Cataluña)[c] là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha tọa lạc ở miền đông bắc bán đảo Iberia. Catalunya bao gồm bốn tỉnh: Barcelona, Girona, Lleida, và Tarragona. Thủ phủ và thành phố lớn nhất Catalunya là Barcelona, và cũng là thành phố lớn thứ nhì Tây Ban Nha, sau thủ đô Tây Ban Nha là thành phố Madrid.
Catalunya bao gồm đa phần lãnh thổ trước kia của Thân vương quốc Catalunya (phần Roussillon nay đã thuộc về Pyrénées-Orientales của Pháp). Nó tiếp giáp với vùng Occitanie của Pháp và Andorra về phía bắc, Địa Trung Hải về phía đông, Aragon về phía tây và Valencia về phía nam. Những ngôn ngữ chính thức là tiếng Catalunya, tiếng Tây Ban Nha và phương ngữ Aran của tiếng Occitan.[5]
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng