Chris Jericho | |
---|---|
Tên khai sinh | Christopher Keith Irvine |
Sinh | 9 tháng 11, 1970 [1] Manhasset, New York, Mỹ |
Nơi cư trú | Tampa, Florida, Mỹ[2] |
Vợ hoặc chồng | Jessica Lockhart (cưới 2000) |
Con cái | 3 |
Website | chrisjericho |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Chris Jericho[3] Corazón de León[1] León de Oro[4] Lion Do[2] The Lion Heart[2] Super Liger[2] |
Chiều cao quảng cáo | 1,83 m (6 ft 0 in)[3] |
Cân nặng quảng cáo | 103 kg (227 lb)[3] |
Quảng cáo tại | Winnipeg, Manitoba, Canada Manhasset, New York Calgary, Alberta, Canada Casper, Wyoming |
Huấn luyện bởi | Ed Langley |
Ra mắt lần đầu | ngày 2 tháng 10 năm 1990[2] |
Christopher Keith Irvine (sinh ngày 9 tháng 11 năm 1970), là con của Ted Irvine, được biết đến nhiều hơn với tên Chris Jericho, là một diễn viên Mỹ gốc Canada, phát thanh viên radio, ca sĩ nhạc rock, và là đô vật chuyên nghiệp. Jericho được biết đến khi xuất hiện với đai vô địch World Championship Wrestling (WCW), và đai vô địch Extreme Championship Wrestling (ECW), và là người đầu tiên mang danh hiệu WWF Undisputed Champion và kỉ lục 9 lần WWE Intercontinental Champion. Hiện anh đang thi đấu cho All Elite Wrestling.
<ref>
không hợp lệ: tên “SLAM” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác