Copenhagen

Copenhagen
København
Hiệu kỳ của Copenhagen
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Copenhagen
Ấn chương
Biểu trưng chính thức của Copenhagen
Ấn chương Thành phố Copenhagen
Vị trí của Copenhagen
Copenhagen trên bản đồ Đan Mạch
Copenhagen
Copenhagen
Quốc giaĐan Mạch
VùngThủ đô (Hovedstaden)
Nhắc đến lần đầuthế kỷ 11
Trạng thái Thành phốthế kỷ 13
Diện tích[1][2]
 • Thành phố tự quản86,39 km2 (3,336 mi2)
Độ cao cực đại91 m (299 ft)
Độ cao cực tiểu1 m (3 ft)
Dân số (tháng 1 năm 2017)[4]
 • Thành phố tự quản606,057 (thông tin)
 • Đô thị1,295,686 (thông tin)
 • Vùng đô thị2,036,717 (thông tin)
 • Dân tộc76,14% người Đan Mạch
23,86% Khác[3]
Tên cư dânNgười Copenhagen
Múi giờGiờ chuẩn Trung Âu
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính1050–1778, 2100, 2150, 2200, 2300, 2400, 2450, 2500
Mã điện thoại3
Thành phố kết nghĩaBắc Kinh, Berlin, Curitiba, Mạc-xây, Praha, Rây-ki-a-vích, Helsinki, Nuuk, Oslo, đô thị Stockholm, Tórshavn, Amsterdam, Grójec, Kyiv
GDP(danh nghĩa) Vùng thủ đô Đan Mạch[5]2015
 - Tổng€110 tỷ($132 bn)
 - Đầu người€61.600($74.000)
Websitewww.kk.dk

Copenhagen (viết theo tên tiếng Anh; phiên âm tiếng Việt: Cô-pen-ha-ghen) hay København (tên gốc tiếng Đan Mạch, Phát âm tiếng Đan Mạch: [kʰøb̥m̩ˈhɑʊ̯ˀn]) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Đan Mạch, đồng thời là thành phố lớn thứ nhất trong khu vực Bắc Âu (thành phố lớn thứ hai là thành phố Stockholm - thủ đô của Thuỵ Điển). Copenhagen có 1.153.615 cư dân (2008)[6]. Với công trình cầu Oresund nối liền hai quốc gia Đan Mạch-Thụy Điển, Copenhagen đã trở thành trung tâm của vùng đô thị Đan Mạch-Thụy Điển có tên là Oresund. Đây là vùng lớn nhất Scandinavia với dân số trên 3,5 triệu người[7]. Với cương vị thủ đô, Copenhagen là nơi đặt trụ sở của các cơ quan lập pháp, hành pháptư pháp trung ương của Đan Mạch.

  1. ^ “ARE207: Area by region”. Statbank.dk. Statistics Denmark. tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Statistics Denmark: Copenhagen City/Urban Area (Københavns Kommune, Hovedstadsområdet), 2012 (tables: FOLK1, BEF44)”. Statistics Denmark. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2012.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ “Population and Elections (See: POPULATION AT THE FIRST DAY OF THE QUARTER BY REGION, SEX, AGE (5 YEARS AGE GROUPS), ANCESTRY AND COUNTRY OF ORIGIN). Statistics Denmark. ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Population at the first day of the quarter by urban areas, age and sex”. statbank.dk. Statistics Denmark. ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016.
  5. ^ http://ec.europa.eu/eurostat/documents/2995521/7962764/1-30032017-AP-EN.pdf/4e9c09e5-c743-41a5-afc8-eb4aa89913f6
  6. ^ Danmarks Statistik (14. tháng 4 năm 2008)
  7. ^ Nordic Statistical Yearbook 2007, sid 53[liên kết hỏng]

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne