Cube Entertainment

Cube Entertainment
Tên bản ngữ
큐브엔터테인먼트
Loại hình
Công ty đại chúng
Mã niêm yếtKRX: 182360
Ngành nghềGiải trí
Lĩnh vực hoạt động
Thành lậpngày 29 tháng 8 năm 2002 (như Playcube, Inc.)[1]
Người sáng lập
  • Hong Seung-sung
  • Shin Jung-hwa
Trụ sở chínhSeongdong-gu, Seoul, South Korea
Thành viên chủ chốt
  • Hong Seung-sung (đồng sáng lập và chủ tịch)
  • Shin Jung-hwa (đồng sáng lập và giám đốc điều hành của Music Cube)
  • Noh Hyun-Tae (phó chủ tịch của Cube Entertainment)
Doanh thu
Chủ sở hữu
  • VT GMP (34.92%)
  • Hong Seung-sung (15.2%)
  • Yong-Ju Jeon (0.49%)
  • (2019)[3]
Số nhân viên79 (tính đến tháng 9 năm 2018)
Công ty con
  • Cube Entertainment Japan
  • U-Cube
Website

Cube Entertainment Inc. (tiếng Hàn큐브엔터테인먼트; RomajaKyubeu Enteoteinmeonteu) là một công ty giải trí của Hàn Quốc hoạt động như một hãng thu âm, công ty tài năng, công ty sản xuất âm nhạc, công ty tổ chức sự kiện và sản xuất buổi hòa nhạc và nhà xuất bản âm nhạc. Cube được biết đến với thần tượng "tự sáng tác và tự sản xuất".[4] Vào tháng 4 năm 2020, người sáng lập Cube, Hong Seung-sung, đã từ chức khỏi công ty do tranh chấp quyền sở hữu.[5]

  1. ^ Andre Paine (ngày 5 tháng 1 năm 2010). “UMG Partners With Korean K-Pop Firm”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ a b “Income Statement for Cube Entertainment”.
  3. ^ CUBE ENTERTAINMENT INC (182360) 2019-1-23
  4. ^ “[기획] '작곡돌' 포진한 큐브, 펜타곤→아이들→비투비 '흥행 연타'. Zenith News. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ Herald, The Korea (ngày 1 tháng 4 năm 2020). “Cube Entertainment founder resigns after ownership dispute”. www.koreaherald.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2020.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne