Bài này viết về một
nguyên tố hóa học là Curium (có ký hiệu là Cm), không nên nhầm lẫn với (
cm ) đơn vị đo độ dài.
Curium, 96 Cm Tên, ký hiệu Curium, Cm Phiên âm KEWR -ee-əm Hình dạng trắng bạc
Số nguyên tử (Z ) 96 Khối lượng nguyên tử chuẩn (A r ) (247) Phân loại họ actini Nhóm , phân lớp f Chu kỳ Chu kỳ 7 Cấu hình electron [Rn ] 5f7 6d1 7s2 mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 25, 9, 2 Trạng thái vật chất rắn Nhiệt độ nóng chảy 1613 K (1340 °C, 2444 °F) Nhiệt độ sôi 3383 K (3110 °C, 5630 °F) Mật độ 13.51 g· cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa ) Nhiệt lượng nóng chảy 15 kJ· mol−1 ? Áp suất hơi
P (Pa)
1
10
100
1 k
10 k
100 k
ở T (K)
1788
1982
Trạng thái oxy hóa 8,[ 1] 6,[ 2] 4, 3 , 2 (oxide lưỡng tính)Độ âm điện 1,3 (Thang Pauling) Bán kính cộng hoá trị thực nghiệm: 174 pm Bán kính liên kết cộng hóa trị 169±3 pm Cấu trúc tinh thể 6 phương bó chặt Điện trở suất 1,25 µΩ· m[ 3] Tính chất từ chuyển tiếp nghịch sắt từ-thuận từ tại 52 K[ 3] Số đăng ký CAS 7440-51-9 Đặt tên theo tên Marie Skłodowska-Curie và Pierre Curie Phát hiện Glenn T. Seaborg , Ralph A. James , Albert Ghiorso (1944) Bài chính: Đồng vị của Curium
Iso
NA
Chu kỳ bán rã
DM
DE (MeV )
DP
242 Cm
dv
160 ngày
SF
–
–
α
6,1
238 Pu
243 Cm
dv
29,1 năm
α
6,169
239 Pu
ε
0,009
243 Am
SF
–
–
244 Cm
dv
18,1 năm
SF
–
–
α
5,8048
240 Pu
245 Cm
dv
8500 năm
SF
–
–
α
5,623
241 Pu
246 Cm
dv
4730 năm
α
5,475
242 Pu
SF
–
–
247 Cm
dv
1,56×107 năm
α
5,353
243 Pu
248 Cm
dv
3,40×105 năm
α
5,162
244 Pu
SF
–
–
250 Cm
th
9000 năm
SF
–
–
α
5,169
246 Pu
β−
0,037
250 Bk
Curium là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn , có tên Latinh là Curium , ký hiệu nguyên tử Cm , thuộc nhóm actini , nằm ở vị trí 96. Là một nguyên tố có tính phóng xạ mạnh, nó không tồn tại trong tự nhiên mà được tổng hợp từ lò phản ứng hạt nhân bằng cách bắn phá hạt nhân plutoni bằng hạt nhân heli . Trong các hợp chất hóa học thì nguyên tố này có số oxy hóa phổ biến là +3. Curium được nhóm của Glenn Theodore Seaborg phát hiện vào năm 1944 và đặt tên để vinh danh nhà hóa học, vật lý học người Ba Lan là Marie Curie và chồng bà là Pière Curie . Curium có tổng cộng 14 đồng vị trong tự nhiên, trong đó đồng vị ổn định nhất là Cm247 có chu kì bán rã là 15.600.000 năm.
^ Domanov, V. P. (tháng 1 năm 2013). “Possibility of generation of octavalent curium in the gas phase in the form of volatile tetraoxide CmO4 ”. Radiochemistry . SP MAIK Nauka/Interperiodica. 55 (1): 46–51. doi :10.1134/S1066362213010098 .
^ Domanov, V. P.; Lobanov, Yu. V. (tháng 10 năm 2011). “Formation of volatile curium(VI) trioxide CmO3 ”. Radiochemistry . SP MAIK Nauka/Interperiodica. 53 (5): 453–6. doi :10.1134/S1066362211050018 .
^ a b Schenkel, R (1977). “The electrical resistivity of 244Cm metal”. Solid State Communications . 23 (6): 389. Bibcode :1977SSCom..23..389S . doi :10.1016/0038-1098(77)90239-3 .