Curium

Curium, 96Cm
Tính chất chung
Tên, ký hiệuCurium, Cm
Phiên âm/ˈkjʊəriəm/
KEWR-ee-əm
Hình dạngtrắng bạc
Curium trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Gd

Cm

(Uqo)
AmericiCuriumBerkeli
Số nguyên tử (Z)96
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(247)
Phân loại  họ actini
Nhóm, phân lớpf
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electron[Rn] 5f7 6d1 7s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 25, 9, 2
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtrắn
Nhiệt độ nóng chảy1613 K ​(1340 °C, ​2444 °F)
Nhiệt độ sôi3383 K ​(3110 °C, ​5630 °F)
Mật độ13.51 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Nhiệt lượng nóng chảy15 kJ·mol−1 ?
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1788 1982
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa8,[1] 6,[2] 4, 3, 2 ​(oxide lưỡng tính)
Độ âm điện1,3 (Thang Pauling)
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 174 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị169±3 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể ​6 phương bó chặt
Điện trở suất1,25 µΩ·m[3]
Tính chất từchuyển tiếp nghịch sắt từ-thuận từ tại 52 K[3]
Số đăng ký CAS7440-51-9
Lịch sử
Đặt têntheo tên Marie Skłodowska-CuriePierre Curie
Phát hiệnGlenn T. Seaborg, Ralph A. James, Albert Ghiorso (1944)
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Curium
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
242Cm dv 160 ngày SF
α 6,1 238Pu
243Cm dv 29,1 năm α 6,169 239Pu
ε 0,009 243Am
SF
244Cm dv 18,1 năm SF
α 5,8048 240Pu
245Cm dv 8500 năm SF
α 5,623 241Pu
246Cm dv 4730 năm α 5,475 242Pu
SF
247Cm dv 1,56×107 năm α 5,353 243Pu
248Cm dv 3,40×105 năm α 5,162 244Pu
SF
250Cm th 9000 năm SF
α 5,169 246Pu
β 0,037 250Bk

Curium là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn, có tên LatinhCurium, ký hiệu nguyên tử Cm, thuộc nhóm actini, nằm ở vị trí 96. Là một nguyên tố có tính phóng xạ mạnh, nó không tồn tại trong tự nhiên mà được tổng hợp từ lò phản ứng hạt nhân bằng cách bắn phá hạt nhân plutoni bằng hạt nhân heli. Trong các hợp chất hóa học thì nguyên tố này có số oxy hóa phổ biến là +3. Curium được nhóm của Glenn Theodore Seaborg phát hiện vào năm 1944 và đặt tên để vinh danh nhà hóa học, vật lý học người Ba LanMarie Curie và chồng bà là Pière Curie. Curium có tổng cộng 14 đồng vị trong tự nhiên, trong đó đồng vị ổn định nhất là Cm247chu kì bán rã là 15.600.000 năm.

  1. ^ Domanov, V. P. (tháng 1 năm 2013). “Possibility of generation of octavalent curium in the gas phase in the form of volatile tetraoxide CmO4”. Radiochemistry. SP MAIK Nauka/Interperiodica. 55 (1): 46–51. doi:10.1134/S1066362213010098.
  2. ^ Domanov, V. P.; Lobanov, Yu. V. (tháng 10 năm 2011). “Formation of volatile curium(VI) trioxide CmO3”. Radiochemistry. SP MAIK Nauka/Interperiodica. 53 (5): 453–6. doi:10.1134/S1066362211050018.
  3. ^ a b Schenkel, R (1977). “The electrical resistivity of 244Cm metal”. Solid State Communications. 23 (6): 389. Bibcode:1977SSCom..23..389S. doi:10.1016/0038-1098(77)90239-3.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne