Dysprosi

Dysprosi, 66Dy
Tính chất chung
Tên, ký hiệuDysprosi, Dy
Phiên âm/dɪsˈprziəm/
dis-PROE-zee-əm
Hình dạngBạc trắng
Dysprosi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)


Dy

Cf
TerbiDysprosiHolmi
Số nguyên tử (Z)66
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)162,500
Phân loại  họ lanthan
Nhóm, phân lớpn/af
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 4f10 6s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 28, 8, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcBạc trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1680 K ​(1407 °C, ​2565 °F)
Nhiệt độ sôi2840 K ​(2562 °C, ​4653 °F)
Mật độ8,540 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 8,37 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy11,06 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi280 kJ·mol−1
Nhiệt dung27,7 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1378 1523 (1704) (1954) (2304) (2831)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa3, 2base yếu
Độ âm điện1,22 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 573,0 kJ·mol−1
Thứ hai: 1130 kJ·mol−1
Thứ ba: 2200 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 178 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị192±7 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Dysprosi
Vận tốc âm thanhque mỏng: 2710 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt(r.t.) (α, poly) 9.9 µm·m−1·K−1
Độ dẫn nhiệt10,7 W·m−1·K−1
Điện trở suất(r.t.) (α, poly) 926 n Ω·m
Tính chất từThuận từ
Mô đun Young(dạng α) 61,4 GPa
Mô đun cắt(dạng α) 24,7 GPa
Mô đun khối(dạng α) 40,5 GPa
Hệ số Poisson(dạng α) 0,247
Độ cứng theo thang Vickers540 MPa
Độ cứng theo thang Brinell500 MPa
Số đăng ký CAS7429-91-6
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Dysprosi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
154Dy Tổng hợp 3,0×106 năm α 2.947 150Gd
156Dy 0.06% 156Dy ổn định với 90 neutron[1]
158Dy 0.10% 158Dy ổn định với 92 neutron[2]
160Dy 2.34% 160Dy ổn định với 94 neutron[3]
161Dy 18.91% 161Dy ổn định với 95 neutron[4]
162Dy 25.51% 162Dy ổn định với 96 neutron [5]
163Dy 24.90% 163Dy ổn định với 97 neutron[6][7][8]
164Dy 28.18% 164Dy ổn định với 98 neutron[6]

Dysprosi (tên La tinh: Dysprosium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Dysố nguyên tử 66. Nó là một nguyên tố đất hiếm với ánh bạc kim loại. Dysprosi không được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng tự do, mặc dù nó được tìm thấy trong một loạt các khoáng vật, như trong xenotim. Dysprosi nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợp của 7 đồng vị, trong đó đồng vị phổ biến nhất là Dy164.

Dysprosi được Paul Émile Lecoq de Boisbaudran nhận dạng đầu tiên năm 1886, nhưng đã không được cô lập ở dạng tinh khiết cho tới khi có sự phát triển của các kỹ thuật trao đổi ion trong thập niên 1950. Dysprosi được sử dụng vì tiết diện hấp thụ neutron nhiệt cao của nó trong chế tạo các thanh kiểm soát của các lò phản ứng hạt nhân, vì độ cảm từ cao của nó trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu cũng như là thành phần của Terfenol-D. Các muối dysprosi hòa tan có độc tính nhẹ, trong khi các muối không hòa tan của nó được coi là không độc hại.

  1. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 152Gd hoặc phân rã β+β+ thành 156Gd với chu kỳ bán rã hơn 1×1018 năm.
  2. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 154Gd hoặc phân rã β+β+ thành 158Gd.
  3. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 156Gd.
  4. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 157Gd.
  5. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 158Gd.
  6. ^ a b Về mặt lý thuyết có khả năng phân hạch tự phát.
  7. ^ Có thể trải qua phân rã β- ở trạng thái giới hạn thành 163Ho với chu kỳ bán rã 47 ngày khi bị ion hóa hoàn toàn.
  8. ^ M. Jung; và đồng nghiệp (12 tháng 10 năm 1992). “First observation of bound-state β decay”. Physical Review Letters. 69 (15): 2164–2167. Bibcode:1992PhRvL..69.2164J. doi:10.1103/PhysRevLett.69.2164. PMID 10046415.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne