Gali nitride | |
---|---|
![]() | |
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Gallium nitride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | LW9640000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | GaN |
Khối lượng mol | 83.730 g/mol[1] |
Bề ngoài | Bột màu vàng |
Khối lượng riêng | 6.1 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | >2500 °C[1][2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Không tan[3] |
BandGap | 3.4 eV (300 K, direct) |
ElectronMobility | 1500 cm²/(V·s) (300 K) [4] |
Độ dẫn nhiệt | 1.3 W/(cm·K) (300 K) [5] |
Chiết suất (nD) | 2.429 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Gali nitride là một hợp chất hóa học vô cơ, đồng thời cũng là một chất bán dẫn năng lượng. Hợp chất này có thành phần chính gồm hai nguyên tố gali và nitơ, với công thức hóa học được quy định là GaN. GaN là một hợp chất có nhiều ứng dụng, mà thường sử dụng trong các điốt phát sáng kể từ những năm 1990. Hợp chất này là một vật liệu rất cứng có cấu trúc tinh thể Wurtzite. Mức năng lượng chên lệch khoảng 3,4 eV mang lại đặc tính đặc biệt cho các ứng dụng trong các thiết bị điện cao tần và tần số cao, quang điện tử.[6][7] Ví dụ, GaN là chất nền làm cho điốt laser màu tím (405 nm) có thể, mà không cần sử dụng tăng tần số phi tuyến lên gấp đôi.
|author1=
và |last1=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=
(trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)