HMS Barham (04)

HMS Barham
Thiết giáp hạm HMS Barham (04)
Lịch sử
Anh Quốc
Đặt tên theo Đô đốc Charles Middleton, Nam tước thứ nhất Barham
Xưởng đóng tàu John Brown & Company, Clydebank
Đặt lườn 24 tháng 2 năm 1913
Hạ thủy 31 tháng 10 năm 1914
Hoạt động 19 tháng 10 năm 1915
Số phận Bị tàu ngầm Đức U-331 đánh chìm tại Địa Trung Hải32°34′B 26°24′Đ / 32,567°B 26,4°Đ / 32.567; 26.400 vào ngày 25 tháng 11 năm 1941
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth
Trọng tải choán nước
  • 27.500 tấn (tiêu chuẩn);
  • 33.000 tấn (đầy tải)
Chiều dài 196,1 m (643 ft 3 in)
Sườn ngang 31,7 m (104 ft)
Mớn nước 10,1 m (33 ft)
Động cơ đẩy
  • 4 × Turbine hơi nước Parsons
  • 24 × nồi hơi Babcock and Wilcox
  • 4 × trục
  • công suất 75.000 mã lực (55 MW)
Tốc độ 61 km/h (24 knot)
Tầm xa
  • 15.900 km ở tốc độ 23 km/h
  • (8.600 hải lý ở tốc độ 12,5 knot)
Tầm hoạt động 3.400 tấn dầu đốt
Thủy thủ đoàn 1.124–1.184
Vũ khí
Bọc giáp
  • thiết kế: Đai giáp: 102-330 mm (4-13 inch);
  • Vách ngăn:102-152 mm (4-6 inch);
  • Tháp pháo: 102-381 mm (4-15 inch);
  • Bệ tháp pháo: 102-152 mm (4-6 inch) dưới đai giáp, 178-254 mm (7-10 inch) trên đai giáp;
  • Tháp chỉ huy: 102-279 mm (4-11 inch);
  • Tháp điều khiển ngư lôi: 102-152 mm (4-6 inch)

HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp Queen Elizabeth của Hải quân Hoàng gia Anh. Được đưa vào hoạt động vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất bùng nổ, nó từng tham gia trận Jutland, và cuộc đời phục vụ của nó kéo dài đến tận Chiến tranh Thế giới thứ hai, khi nó bị tàu ngầm Đức U-331 đánh chìm tại Địa Trung Hải vào ngày 25 tháng 11 năm 1941.

  1. ^ “Royal Navy official Warspite page”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2010.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne