Helicobacter pylori | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Bacteria |
Ngành (phylum) | Proteobacteria |
Lớp (class) | Epsilon Proteobacteria |
Bộ (ordo) | Campylobacterales |
Họ (familia) | Helicobacteraceae |
Chi (genus) | Helicobacter |
Loài (species) | H. pylori |
Danh pháp hai phần | |
Helicobacter pylori ICD-9 code: 041.86 |
Helicobacter pylori (/ˌhɛlɪk[invalid input: 'ɵ']ˈbæktər
Hơn 50% dân số thế giới chứa H. pylori ở đường tiêu hóa trên của họ. Việt Nam cũng thuộc vùng có tỷ lệ nhiễm H. pylori cao, vào khoảng> 70% ở người lớn. Nhiễm trùng phổ biến hơn ở các nước đang phát triển, và tỷ lệ đang giảm ở các nước phương Tây. Hình dạng xoắn ốc được cho là tiến hóa để thâm nhập vào lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.[2][3]
H. pylori có thể được lây truyền qua nhiều đường như: miệng-miệng, phân-miệng, dạ dày-miệng và dạ dày- dạ dày. Ở những nơi có điều kiện vệ sinh kém, nước và thức ăn bị nhiễm là nguồn lây lan quan trọng ban đầu.