Hentaigana


Hentaigana
変体仮名
変体がな
itaigana (異体仮名 itaigana?)[1]
Thể loại
Thời kỳ
k.8001900 CN đến nay
Các ngôn ngữTiếng NhậtNhóm ngôn ngữ Lưu Cầu
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
Anh em
Katakana, Hiragana
ISO 15924
ISO 15924Hira,
Unicode
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Hentaigana (Kanji: 変体仮名 (變體假名), Kana: へんたいがな, Hán Việt: Biến thể giả danh) là hệ thống chữ viết tương đương với kiểu chữ kana tiêu chuẩn trong tiếng Nhật. Kiểu chữ này là sự kế thừa từ hệ thống man'yōgana - hệ thống có thể dùng nhiều ký tự kanji để biểu diễn cùng một âm tiết. Do sau đó chữ viết man'yōgana ngày càng trở nên đơn giản đi để phù hợp với lối viết thảo, kết quả là cho ra đời hentaigana và hiragana.

現今児童重宝記: 開化実益 (1886)

Hentaigana có thể được hoán đổi cho nhiều hay ít với các ký tự hiragana trong một bài viết, và tồn tại cơ bản độc lập cho đến năm 1900, khi các sách học vần hiragana được tiêu chuẩn hóa để dùng chỉ một ký tự với mỗi mora (âm tiết). Hentaigana hiện đã có trên Unicode trên những block Kana Supplement và Kana Extended-A với sự ra mắt của Unicode 10.0 vào tháng 6 năm 2017

  1. ^ 笹原宏之, 横山詔, Eric Long (2003). 現代日本の異体字. 三省堂. tr. 35–36. ISBN 4-385-36112-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne