Histidin

L-Histidin
Danh pháp IUPACHistidine
Tên khácAxit 2-amino-3-(1H-imidazol-4-yl)propanoic
Nhận dạng
Số CAS71-00-1
PubChem773
DrugBankDB00117
KEGGD00032
ChEBI57595
ChEMBL17962
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=C(O)[C@@H](N)Cc1cncn1

InChI
đầy đủ
  • 1/C6H9N3O2/c7-5(6(10)11)1-4-2-8-3-9-4/h2-3,5H,1,7H2,(H,8,9)(H,10,11)/t5-/m0/s1
UNII4QD397987E
Thuộc tính
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước4.19g/100g @ 25 °C [1]
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Histidin (viết tắt là His hoặc H)[2] là một α-amino acid có một nhóm chức imidazole. Nó là một trong 22 amino acid sinh protein. Các codon của nó là CAU và CAC. Histidin được phân lập lần đầu tiên bởi thầy thuốc người Đức Albrecht Kossel vào năm 1896. Histidin là một amino acid thiết yếu trong cơ thể người và các loài động vật có vú khác. Lúc đầu người ta cho rằng histidin chỉ thiết yếu đối với trẻ sơ sinh, nhưng các nghiên cứu về sau cho thấy nó cũng thiết yếu đối với người lớn.[3]

  1. ^ http://prowl.rockefeller.edu/aainfo/solub.htm
  2. ^ IUPAC-IUBMB Joint Commission on Biochemical Nomenclature. “Nomenclature and Symbolism for Amino Acids and Peptides”. Recommendations on Organic & Biochemical Nomenclature, Symbols & Terminology etc. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.
  3. ^ J D Kopple and M E Swendseid (1975). “Evidence that histidine is an essential amino acid in normal and chronically uremic man”. J Clin Invest. 55 (5): 881–891. doi:10.1172/JCI108016. PMC 301830. PMID 1123426.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne