Ilmenit

Ilmenit
Ilmenit từ Miass, dãy núi Ilmen, tỉnh Chelyabinsk, Liên bang Nga. 4.5 x 4.3 x 1.5 cm
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật oxide
Công thức hóa họcsắt titan oxide, FeTiO
3
Phân loại Strunz04.CB.05
Phân loại Dana04.03.05.01
Hệ tinh thểba phương 3
Nhận dạng
Màuxám thép, đen sắt;
Dạng thường tinh thểhạt đến khối và tấm trong hematit hoặc magnetit
Song tinhđơn giản {0001}, tấm {1011}
Cát khaiKhông; một phần theo {0001} và {1011}
Vết vỡVỏ sò đến nửa vỏ sò
Độ bềnGiòn
Độ cứng Mohs5–6
ÁnhKim loại đến bán kim
Màu vết vạchĐen
Tính trong mờMờ
Tỷ trọng riêng4,70–4,79
Thuộc tính quangMột trục (–)
Khúc xạ képMạnh; O = nâu hồng, E = nâu đen (khúc xạ kép)
Các đặc điểm khácTừ tính yếu
Tham chiếu[1][2]

Ilmenit là một khoáng vật titan-sắt oxide có từ tính yếu, có màu xám thép hay đen sắt, có công thức hóa học FeTiO
3
. Nó kết tinh theo hệ ba phương, và có cấu trúc tinh thể giống với corundumhematit. Tên gọi Ilmenit được đặt theo tên dãy núi IlmenskiNga, là nơi khoáng vật này được phát hiện đầu tiên[3]

  1. ^ “Ilmenite Mineral Data”. Truy cập 30 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/ilmenite.pdf Mineral Handbook
  3. ^ “Ilmenite”. australianminesatlas.gov.au. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne