Jungnangcheon | |
---|---|
![]() Núi Eungbongsan và cửa suối Jungnangcheon nhìn từ cầu Donghodaegyo.
(2007) | |
Tên địa phương | Error {{native name}}: cần một tag ngôn ngữ IETF làm thông số {{{1}}} (trợ giúp) |
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Tỉnh, thành | Gyeonggi-do, Seoul |
Đặc điểm địa lý | |
Thượng nguồn | Núi Bulgok |
• vị trí | Yangju-si, Gyeonggi-do |
Cửa sông | Sông Hán |
• vị trí | Seongdong-gu, Seoul |
Độ dài | 36,44 km (22,64 mi)[1] |
Diện tích lưu vực | 296,87 km2 (114,62 dặm vuông Anh)[1] |
Đặc trưng lưu vực | |
• tả ngạn | Cheonggyecheon |
Jungnangcheon | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Jungnangcheon |
McCune–Reischauer | Chungnangch'ŏn |
Jungnangcheon (Hangul: 중랑천, Hanja: 中浪川) là một phụ lưu của sông Hán ở Seoul. Nó được tạo ra ở thung lũng núi Doraksan ở Yangju-si, Gyeonggi-do. Cheonggyecheon là một phụ lưu của Jungnangcheon. Toàn bộ lưu vực sông của nó khoảng 299.9 km². Phần lớn suối nằm ở Uijeongbu và Seoul.