Katowice | |
---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]()
| |
![]() Vị trí của Katowice ở Ba Lan | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | ![]() |
Huyện | huyện thành phố |
Thành lập | Thế kỷ 16 |
Tư cách thành phố | 1865 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Marcin Krupa |
Diện tích | |
• Thành phố | 164,67 km2 (6,358 mi2) |
• Vùng đô thị | 5,400 km2 (2,085 mi2) |
Độ cao cực đại | 352 m (1,155 ft) |
Độ cao cực tiểu | 266 m (873 ft) |
Dân số (31 tháng 12 năm 2018) | |
• Thành phố | 294,510 Giảm (thứ 11)[1] |
• Đô thị | 2,710,397 |
• Vùng đô thị | 5,294,000 |
Múi giờ | Europe/Warsaw, Giờ chuẩn Trung Âu, UTC+1, UTC+2 |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 40-001 tới 40-999 |
Mã điện thoại | 32 |
Biển số xe | Biển số xe |
Thành phố kết nghĩa | Opava, Ostrava, Köln, Mobile, Saint-Étienne, Odense, Miskolc, Groningen, Nam Dublin, Thẩm Dương, Košice, Donetsk |
Website | www |
Katowice (tiếng Ba Lan: [katɔˈvitsɛ] ⓘ, phiên âm: "Ka-tô-vít-xê", tiếng Séc: Katovice, tiếng Đức: Kattowitz) là một thành phố quan trọng trong lịch sử vùng Thượng Silesia phía nam Ba Lan trên hai dòng sông Kłodnica và Rawa. Katowice là thủ phủ của vùng tỉnh Silesia (tiếng Ba Lan: województwo śląskie) từ 1999. Trước đó, Katowice là thủ phủ của tỉnh Katowice (województwo katowickie). Katowice là thành phố chính của vùng công nghiệp Thượng Silesia. Katowice có dân số là 321.163 người.