![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
|
Kon Tum
|
|||
---|---|---|---|
Tỉnh | |||
Tỉnh Kon Tum | |||
![]() Biểu trưng | |||
Sông Đăk Bla đoạn qua thành phố Kon Tum | |||
Biệt danh | Vùng đất ngã ba Đông Dương Vùng đất bảy hồ ba thác Thủ phủ sâm Ngọc Linh | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Tây Nguyên | ||
Tỉnh lỵ | Thành phố Kon Tum | ||
Trụ sở UBND | Số 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum | ||
Phân chia hành chính | 1 thành phố, 9 huyện | ||
Thành lập | 9/2/1913 12/8/1991: tái lập | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Lê Ngọc Tuấn | ||
Hội đồng nhân dân | 50 đại biểu | ||
Chủ tịch HĐND | Dương Văn Trang | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Nguyễn Trung Hải | ||
Chánh án TAND | Nguyễn Văn Dũng | ||
Viện trưởng VKSND | Phan Minh Cự | ||
Bí thư Tỉnh ủy | Dương Văn Trang | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 14°21′06″B 108°00′01″Đ / 14,351543°B 108,000412°Đ | |||
| |||
Diện tích | 9.677,3 km²[1][2]:90 | ||
Dân số (2022) | |||
Tổng cộng | 634.800 người[2]:93 | ||
Thành thị | 251.300 người (39,59%)[2]:99 | ||
Nông thôn | 383.500 người (60,41%)[2]:101 | ||
Mật độ | 65 người/km²[2]:90 | ||
Dân tộc | Ba Na, Kinh, Xơ Đăng, Giẻ Triêng, Gia Rai | ||
Kinh tế (2022) | |||
GRDP | 45.669 tỉ đồng (1,39 tỷ USD) (hạng 59) | ||
GRDP đầu người | 71,9 triệu đồng (3.055 USD) | ||
Khác | |||
Mã địa lý | VN-28 | ||
Mã hành chính | 62[3] | ||
Mã bưu chính | 58xxxx | ||
Mã điện thoại | 260 | ||
Biển số xe | 82 | ||
Website | kontum | ||
Kon Tum là tỉnh nằm ở phía bắc Tây Nguyên, Việt Nam.
Năm 2018, Kon Tum là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 61 về số dân, xếp thứ 59 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 53 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 28 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 535.000 người dân,[4] số liệu kinh tế - xã hội thống kê GRDP đạt 20.057 tỉ Đồng (tương ứng với 0,8711 tỉ USD).[5]
|website=
(trợ giúp)