Korail

Tổng công ty đường sắt Hàn Quốc
한국철도공사
Loại hình
Doanh nghiệp nhà nước
Ngành nghềGiao thông đường sắt
Thành lập1 tháng 9 năm 1963 như đường sắt quốc gia Hàn Quốc
1 tháng 1 năm 2005 chia thành Korail và KR
Trụ sở chínhSoje-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc
Tăng 103,400,000,000 2015[1]
Tăng 380,759,519 2010[1]
Websiteinfo.korail.com letskorail.com
Đường sắt Hàn Quốc
Vận hành
Nhà thầu xây dựngCục mạng lưới đường sắt Hàn Quốc
Thống kê
Lượt khách969,145,101[2]
Hành khách km31,415,965,207[2]
Freight10,553,675,728 tấn km[2]
Hệ thống độ dài
Tổng cộng3.558,9 kilômét (2.211,4 mi)
Đường ray đôi1.865,3 kilômét (1.159,0 mi)
Đường sắt điện khí hóa2.356,7 kilômét (1.464,4 mi)
Tốc độ tối đa368,5 kilômét (229,0 mi)
Kích thước ray
Chính1.435 mm (4 ft 8+12 in)
Tốc độ tối đa1.435 mm (4 ft 8+12 in)
Điện khí hóa
AC 25,000V 60Hz2.337,5 kilômét (1.452,5 mi)
DC 1,500V19,2 kilômét (11,9 mi)
Chức năng
Ga đường sắt652
Độ cao cao nhất855 mét (2.805 ft)
 tại37°12′0″B 128°56′59,83″Đ / 37,2°B 128,93333°Đ / 37.20000; 128.93333
Korail
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữHanguk cheoldo gongsa
McCune–ReischauerHan’guk ch'ŏlto kongsa
Hán-ViệtHàn Quốc thiết đạo công xã
KORAIL KTX-I
KORAIL KTX-Sancheon 110000 series
KORAIL KTX-Sancheon 120000 series
KORAIL ITX-Saemaeul
KORAIL ITX-Cheongchun
KORAIL Saemaeul-ho
KORAIL Mugunghwa-ho
KORAIL Mugunghwa-ho DMU (RDC)
KORAIL Nuriro
KORAIL 311000 series EMU
KORAIL Commuter train DMU (CDC)

Tổng công ty đường sắt Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한국철도공사, Hanja: 韓國鐵道公社, Hán-Việt: Hàn Quốc thiết đạo công xã), còn gọi là Korail (코레일), công ty quản lý đường sắt quốc gia ở Hàn Quốc.

Korail quản lý đường sắt, tàu điện ngầm, tàu liên tỉnh và tàu chở hàng ở Hàn Quốc. Trụ sở nằm tại Daejeon.

  1. ^ a b “2010 Statements of Income”. Korail. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ a b c “KOSIS 국가통계포털”.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne