Kurtiformes

Kurtiformes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Gobiaria
Bộ (ordo)Kurtiformes
D.S. Jordan, 1923[1]
Các họ
2. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Apogonoidei sensu C.E. Thacker et al., 2015

Kurtiformes là danh pháp khoa học của một bộ cá, bao gồm hai họ còn sinh tồn, bao gồm họ thứ nhất trong khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình DươngKurtidae chỉ có 2 loài trong chi duy nhất là Kurtus và họ thứ hai đa dạng hơn cũng như phổ biến rộng khắp hơn là Apogonidae (họ Cá sơn). Bộ này là một phần của nhánh Percomorphaceae và được một số tác giả coi là có quan hệ chị-em với bộ Gobiiformes.[2]

  1. ^ “Kurtiformes”. Paleobiology Database. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Christine E. Thacker, Takashi P. Satoh, Eri Katayama, Richard C. Harrington, Ron I. Eytan & Thomas J. Near, 2015. Molecular phylogeny of Percomorpha resolves Trichonotus as the sister lineage to Gobioidei (Teleostei: Gobiiformes) and confirms the polyphyly of Trachinoidei. Mol. Phylogenet. Evol. 93: 172-179, doi:10.1016/j.ympev.2015.08.001

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne