Livermori

Livermori, 116Lv
Tính chất chung
Tên, ký hiệulivermori, Lv
Phiên âmli-vơ-mo-ri
Hình dạngkhông rõ
Livermori trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Po

Lv

(Uhh)
moscovilivermoritennessine
Số nguyên tử (Z)116
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[293]
Nhóm, phân lớp16p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electroncó lẽ [Rn] 5f14 6d10 7s2 7p4
(dự đoán)
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 6
(dự đoán)
Tính chất vật lý
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa2, 4 (dự đoán)[1]
Bán kính liên kết cộng hóa trị175 (ước lượng)[2] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54100-71-9
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của livermori
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
293Lv syn 61 ms α 10,54 289Fl
292Lv syn 18 ms α 10,66 288Fl
291Lv syn 18 ms α 10,74 287Fl
290Lv syn 7,1 ms α 10,84 286Fl

Livermori (phát âm như "li-vơ-mo-ri"; tên quốc tế: livermorium), trước đây tạm gọi ununhexi (phát âm như "un-un-héc-xi"; tên quốc tế: ununhexium), là nguyên tố tổng hợp siêu nặng với ký hiệu Lv (trước đây Uuh) và số nguyên tử 116. Số khối của nguyên tử có phóng xạ bền nhất (289).

Nó nằm ở vị trí của nguyên tố nặng nhất thuộc nhóm 16 (VIA), tuy nhiên đồng vị bền đầu đủ chưa được biết đến nhằm cho phép tiến hành các thí nghiệm hóa để xác định vị trí của nó giống như nguyên tố nặng hơn poloni.

Nó được phát hiện năm 2000 và từ khi phát hiện đến nay mới có khoảng 30 nguyên tử được tạo ra hoặc từ tổng hợp trực tiếp hoặc là sản phẩm phân rã của ununocti, và có quan hệ với các phân rã từ các đồng vị bên cạnh với khối lượng 290–293. Đồng vị ổn định nhất cho đến nay là 293Lv với chu kỳ bán rã ~60 mili giây.

  1. ^ Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản thứ 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1724. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  2. ^ Chemical Data. Ununhexium - Uuh, Hội Hóa học Hoàng gia

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne