Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
![]() | Bài này đang dùng nhiều liên kết trần để chú thích. |
M1 Abrams | |
---|---|
![]() | |
Loại | Xe tăng chiến đấu chủ lực |
Nơi chế tạo | ![]() |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1980–hiện tại |
Sử dụng bởi | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Và một số nước khác |
Trận | Chiến tranh vùng Vịnh (Chiến dịch Bão táp Sa mạc) Chiến tranh Afghanistan (Chiến dịch Tự do Bền vững) Chiến tranh Iraq (2003-nay) Cách mạng Ai Cập 2011 Một số xung đột khác ở Trung Đông |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Chrysler Defense |
Nhà sản xuất | Lima Army Tank Plant (1980-hiện tại)[1] Detroit Arsenal Tank Plant (1982-1996) |
Giá thành | M1A1: $4,3 triệu đôla (thời giá 1989) (~10,66 triệu đôla thời giá 2023)[2] M1A2: $15 triệu đôla (thời giá 2023) M1A2 SEP v3: $24 triệu đôla (giá xuất khẩu, năm 2022)[3] |
Số lượng chế tạo | Hơn 9.000[4] |
Các biến thể | Xem Biến thể |
Thông số | |
Khối lượng | M1A1: 67,6 tấn Mỹ (61,3 t; 60,4 tấn Anh) M1A2: 72,2 tấn Mỹ (65,5 t; 64,5 tấn Anh) M1A2SEPv3: 76 tấn Mỹ (69 t; 68 tấn Anh)[5] |
Chiều dài | Súng hướng phía trước: 32,04 ft (9,77 m)[6] Chiều dài thân: 26,02 ft (7,93 m) |
Chiều rộng | 12 ft (3,66 m) |
Chiều cao | 8 ft (2,44 m) |
Kíp chiến đấu | 4 (chỉ huy, pháo thủ, người nạp đạn, lái xe) |
Phương tiện bọc thép | Chobham, giáp RH, giáp thép bọc uranium nghèo
M1A1 AIM và các biển thể M1A2: Thân trước: 400mm vs APFSDS & 750mm VS HEAT Tháp pháo: 750mm vs APFSDS & 1200mm vs HEAT |
Vũ khí chính | Pháo nòng rãnh xoắn 105 mm M68 với 55 viên đạn (M1) Pháo nòng trơn 120 mm M256 với 40 viên đạn (M1A1, M1A2, M1A2SEP)) |
Vũ khí phụ | 1 x súng máy hạng nặng M2HB 12,7mm, 1.000 viên đạn 2 x súng máy 7,62 mm (.308) M240 (1 trục, 1 đồng trục, 11.400 viên đạn) |
Động cơ | Động cơ turbine đa nhiên liệu Honeywell AGT1500C 1,500 shp (1,120 kW) |
Công suất/trọng lượng | M1A1: 24,5 hp/tấn M1A2: 23,1 hp/tấn M1A2SEPv3: 21,7 hp/tấn |
Hệ truyền động | Allison DDA X-1100-3B |
Hệ thống treo | Thanh xoắn |
Khoảng sáng gầm | 0,48 m (1 ft 7 in) (M1, M1A1) 0,43 m (1 ft 5 in) (M1A2) |
Sức chứa nhiên liệu | 500 galông Mỹ (1.900 l; 420 gal Anh) |
Tầm hoạt động | 289 mi (465,29 km)[7] Với hệ thống NBC: 279 mi (449,19 km) |
Tốc độ | Trên đường: 42 mph (67,7 km/h) Việt dã: 30 mph (48,3 km/h) |
M1 Abrams là xe tăng chủ lực thế hệ thứ 3 theo thiết kế của Chrysler Defense (hiên nay là General Dynamics Land Systems), được đặt theo tên tướng Creighton Williams Abrams Jr, Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng liên quân Hoa Kỳ kể từ tháng 12 năm 1972 đến trước năm 1974. Hiện nay đây là loại xe tăng chiến đấu chủ lực thông dụng nhất của quân đội Hoa Kỳ.
Các xe M1 (phiên bản M1A1, M1A2) đã được sử dụng trong 2 cuộc chiến tranh vùng Vịnh, một số cuộc xung đột khác ở Trung Đông và được xuất khẩu sang nhiều nước khác. Trên cơ sở M1, đã sản xuất xe bắc cầu hạng nặng HAB, xe tăng phá mìn TMMCR, xe sửa chữa, cứu kéo ARV-90.
Ngoài Hoa Kỳ, M1 Abrams còn được sử dụng bởi quân đội các nước Ai Cập, Kuwait, Saudi Arabia, Australia, và Iraq.