Michelle Lujan Grisham | |
---|---|
![]() | |
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 1 năm 2019 6 năm, 50 ngày – |
Phó Thống đốc | Howie Morales |
Tiền nhiệm | Susana Martinez |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Vị trí | New Mexico |
Chủ tịch Hiệp hội Thống đốc Dân chủ | |
Nhiệm kỳ | 1 tháng 1 năm 2021 4 năm, 50 ngày – |
Phó Chủ tịch | Roy Cooper |
Tiền nhiệm | Phil Murphy |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Hạ nghị sĩ Hạ viện Hoa Kỳ | |
Nhiệm kỳ | 3 tháng 1 năm 2013 – 1 tháng 1 năm 2019 |
Chủ tịch | John Boehner Paul Ryan |
Tiền nhiệm | Martin Heinrich |
Kế nhiệm | Deb Haaland |
Bộ trưởng Y tế New Mexico | |
Nhiệm kỳ | tháng 4 năm 2004 – tháng 6 năm 2007 |
Thống đốc | Bill Richardson |
Tiền nhiệm | Patricia Montoya |
Kế nhiệm | Alfredo Vigil |
Thông tin cá nhân | |
Quốc tịch | ![]() |
Sinh | tháng 10, 1959 (65 tuổi) Los Alamos, New Mexico, Hoa Kỳ |
Nơi ở | Trụ sở Chính phủ New Mexico |
Nghề nghiệp | Luật gia, Chính trị gia |
Dân tộc | Người Mỹ gốc Tây Ban Nha |
Đảng chính trị | ![]() |
Chồng | Gregory Alan Grisham (từ 1982) |
Con cái | Taylor Grisham, Erin Grisham |
Học vấn | Cử nhân Nghệ thuật, Tiến sĩ Luật |
Alma mater | Đại học New Mexico (BS, JD) |
Website | New Mexico Goverment |
Michelle Lujan Grisham (hay Michelle Lynn Lujan Grisham; /ˈluːhɑːn
Michelle Lujan Grisham là Đảng Dân chủ, Tiến sĩ Luật, chính trị gia tự do. Ngoài việc thực thi các chính sách xã hội phe Dân chủ, bà còn là một người ủng hộ mạnh mẽ độc lập tự do của Israel trên chính trường quốc tế.