![]() | |
Loại hình | Công cộng |
---|---|
Mã niêm yết | TYO: 9437 NYSE: DCM |
Ngành nghề | Viễn thông |
Thành lập | Tháng 8 1991 |
Trụ sở chính | Sanno Park Tower Nagatachō, Chiyoda, Tokyo, Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Kaoru Kato[1] Chủ tịch & CEO |
Sản phẩm | PDC, i-mode, W-CDMA, FOMA, HSDPA, LTE, PHS |
Doanh thu | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Tổng tài sản | ![]() |
Tổng vốn chủ sở hữu | ![]() |
Số nhân viên | 22,955 (2011)[2] |
Công ty mẹ | Nippon Telegraph and Telephone Corporation (60.24%) |
Công ty con | NTT Docomo USA Docomo Service Tata DoCoMo |
Website | www |
NTT DOCOMO, Inc.[3][4] (株式会社NTTドコモ Kabushiki Gaisha Enu Ti Ti Dokomo) là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động lớn nhất Nhật Bản. Tên gọi của hãng được viết tắt chính thức từ cụm từ tiếng Anh Do Communications Over the Mobile Network (Thực hiện thông tin liên lạc qua mạng lưới di động), nhưng cũng có nghĩa "ở mọi nơi" trong tiếng Nhật.
DoCoMo được tách từ NTT vào tháng 8 năm 1991 để đảm nhận điều hành hệ thống điện thoại di động. DoCoMo cung cấp dịch vụ di động 2G (MOVA) PDC ở băng tần 800 MHz và 1,5 GHz (băng thông tổng cộng 34 MHz), và dịch vụ 3G (FOMA) W-CDMA ở băng tần 2 GHz (1945-1960 MHz). Hãng cũng kinh doanh các dịch vụ khác như PHS (Paldio), nhắn tin và vệ tinh. DoCoMo thông báo dịch vụ PHS của hãng sẽ bị huỷ bỏ từng bước trong vòng vài năm tới.
|url=
(trợ giúp). Google Invester.