Nakhon Ratchasima

Nakhon Ratchasima
โคราช
Korat
—  City municipality  —
Thành phố Nakhon Ratchasima
เทศบาลนครนครราชสีมา
(Từ trên cùng, trái sang phải): Thao Suranaree Monument Downtown, Sân vận động sinh nhật lần thứ 80, CentralPlaza Nakhon Ratchasima, Cổng Thành và Nhà ga xe lửa Nakhon Ratchasima
Ấn chương chính thức của Nakhon Ratchasima
Ấn chương
Nakhon Ratchasima trên bản đồ Thái Lan
Nakhon Ratchasima
Nakhon Ratchasima
Location in Thailand
Country Thái Lan
ProvinceNakhon Ratchasima
DistrictMueang Nakhon Ratchasima
Settled1656 (Ayutthaya Period)
Sanitation3 Jan 1908
Town10 Dec 1935
City24 Sept 1995
Chính quyền
 • KiểuCity municipality
 • MayorSurawuth Cherdchai
 • Municipal ClerkArlom Tangtaku
Diện tích
 • City municipality37,5 km2 (145 mi2)
 • Vùng đô thị767,98 km2 (296,52 mi2)
Thứ hạng diện tích13th
Độ cao180 m (590 ft)
Dân số (2019)[1]
 • City municipality126,391
(Registered residents)
 • Thứ hạng9th
 • Mật độ3,370/km2 (8,73/mi2)
 • Vùng đô thị444,023
 • Mật độ vùng đô thị578,17/km2 (149,750/mi2)
Múi giờUTC+7
Postcode30000
Calling code044
Websitekoratcity.go.th
Tượng của Thao Suranaree (Khun Ying Mo) đánh dấu trung tâm thành phố, giữa phố cổ ở phía Đông và khu phát triển mới hơn ở phía Tây.

Nakhon Ratchasima (tiếng Thái: นครราชสีมา, phiên âm: Ná-khon Rát-cha-xỉ-ma) là một thành phố (thesaban nakhon) ở Đông Bắc Thái Lan (Isan) và là cửa ngõ vào Isan. Đây là tỉnh lị của tỉnh Nakhon Ratchasima và của huyện Nakhon Ratchasima. Vào thời điểm Tháng 12 năm 2005, dân số thành phố là 147.688, đứng hàng thứ 3 ở Thái Lan.

Nakhon Ratchasima cũng được gọi là Khorat hay Korat (tiếng Thái: โคราช, phiên âm: Co-lát), tên ngắn gọn của địa danh cổ Korakapura.[cần dẫn nguồn] Cũng vì vậy, Tiếng Việt gọi là thị trấn này là Cổ Lạc (chữ Nho: 古樂) như ghi trong Xiêm La quốc Lộ trình Tập lục của Tống Phúc Ngoạn dưới triều Gia Long.[2]

Với vị trí sát phía Tây của cao nguyên Khorat, mà trước thế kỷ 19 thuốc xứ Lào, Nakhon Ratchasima là vùng biên cương giữa LàoXiêm.

Tọa độ địa lý 14°58.5′B 102°6′Đ / 14,975°B 102,1°Đ / 14.9750; 102.100.

  1. ^ รายงานสถิติจำนวนประชากรและบ้านประจำปี พ.ศ.2562 [Statistics, population and house statistics for the year 2019]. Registration Office Department of the Interior, Ministry of the Interior (bằng tiếng Thái). ngày 31 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020. Archiving is not necessary because DOPA provides data from 1993 to future years.
  2. ^ Tống Phúc Ngoạn. Xiêm La quốc Lộ trình Tập lục. Hong Kong: Hong Kong University, 1966

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne