Ocypodinae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Ocypodidae |
Phân họ (subfamilia) | Ocypodinae Rafinesque, 1815 |
Chi điển hình | |
Ocypode Weber, 1795 | |
Các chi | |
|
Cua ma (Danh pháp khoa học: Ocypodinae) là một phân họ cua trong họ cua cát (Ocypodidae). Phân họ này gồm 22 loài ở hai chi. Chúng là con cua có mặt tại những bờ biển phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới, nơi có những hố sâu trong khu vực bãi triều. Chúng là những kẻ ăn xác thối và là động vật ăn thịt đối với những động vật nhỏ.