Orenburg Оренбург
Theo chiều kim đồng hồ từ trên xuống: Tòa thị chính, Nhà thờ Chính thống giáo Nikolsky, bờ
sông Ural , nhà thờ Hồi giáo, quang cảnh thành phố nhìn từ phố Tchkalova, Cầu đi bộ bắc qua sông Ural, Tượng đài người Cossack
Hiệu kỳ Huy hiệu Vị trí của Orenburg Quốc gia Nga Chủ thể liên bang Orenburg [ 1] Thành lập 1743[ 2] • Thành phần Duma Thành phố • Thị trưởng Vladimir Ilyinykh (quyền)[ 3] • Tổng cộng 259 km2 (100 mi2 ) Độ cao 150 m (490 ft) • Tổng cộng 548.331 • Ước tính (2018)[ 6] 564.773 (+3% ) • Thứ hạng 28th năm 2010 • Mật độ 2,100/km2 (5,500/mi2 ) • Thuộc Thành phố Orenburg[ 1] • Thủ phủ của Tỉnh Orenburg[ 1] , Orenburgsky [ 7]
• Okrug đô thị Okrug đô thị Orenburg[ 8] • Thủ phủ của Okrug đô thị Orenburg, Huyện đô thị Orenburgsky
Múi giờ UTC+5 Mã bưu chính [ 10] 460000 Mã điện thoại 3532 Thành phố kết nghĩa Khujand , Oral , Blagnac , Orlando , Aktau Thành phố kết nghĩa Khujand , Oral , Blagnac , Orlando , Aktau Mã OKTMO 53701000001 Website orenburg .ru
Orenburg (Nga: Оренбург , IPA: [ərʲɪnˈburk] , tiếng Kazakh : Орынбор , đã Latinh hoá: Orynbor ) là trung tâm hành chính của tỉnh Orenburg , Nga . Thành phố nằm bên bờ sông Ural , cách Moskva 1.478 kilômét (918 mi) về phía đông nam, và nằm trên ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Orenburg nằm gần biên giới với Kazakhstan . Dân số: 548.331 (điều tra năm 2010 );[ 5] 549.361 (điều tra năm 2002 );[ 11] 546,501 (Điều tra dân số năm 1989 ) .[ 12]
^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Ref124
^ Из истории Казахстана XVIII в
^ “Глава города Оренбурга” . Официальный портал города Оренбурга. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2012.
^ Генеральный план Оренбурга. Материалы по обоснованию проекта. Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine Раздел 4.1. Территория города. Стр. 29
^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga .
^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года” . Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên OKATO
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Ref265
^ “Об исчислении времени” . Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019 .
^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post ). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search ) (tiếng Nga)
^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS) . Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly .