Palaeognathae

Palaeognathae
Thời điểm hóa thạch: PaleoceneHolocene, 60–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Palaeognathae
Pycraft, 1900
Các phân nhánh

Palaeognathae là một trong hai phân thứ lớp chim còn tồn tại, nhánh còn lại là Phân thứ lớp Chim hàm mới (Neognathae). Palaeognathae bao gồm năm nhánh còn tồn tại gồm các loài không biết bay (cộng với hai nhánh tuyệt chủng), và một nhánh biết bay (Tinamidae).[1][2] Phân thứ lớp này hiện bao gồm 47 loài.[3] Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Palaeognathae là một nhánh đơn ngành, Vậy nên cách phân chia phân loại truyền thống gồm các loài không biết bay và biết bay là không chính xác.[4]

  1. ^ Wetmore, A. (1960). “A Classification for Birds of the World”. Smithsonian Miscellaneous Collections. Washington D.C.: Smithsonian Institution. 139: 1–37.
  2. ^ Baker, A. J.; Haddrath, O.; McPherson, J. D.; Cloutier, A. (2014). “Genomic Support for a Moa-Tinamou Clade and Adaptive Morphological Convergence in Flightless Ratites”. Molecular Biology and Evolution. 31 (7): 1686–1696. doi:10.1093/molbev/msu153. PMID 24825849.
  3. ^ Clements, J. C. et al. (2010)
  4. ^ Mitchell, K. J.; Llamas, B.; Soubrier, J.; Rawlence, N. J.; Worthy, T. H.; Wood, J.; Lee, M. S. Y.; Cooper, A. (23 tháng 5 năm 2014). “Ancient DNA reveals elephant birds and kiwi are sister taxa and clarifies ratite bird evolution” (PDF). Science. 344 (6186): 898–900. Bibcode:2014Sci...344..898M. doi:10.1126/science.1251981. hdl:2328/35953. PMID 24855267. S2CID 206555952.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne