Quintinia | |
---|---|
Quintinia sieberi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Paracryphiales |
Họ (familia) | Paracryphiaceae |
Chi (genus) | Quintinia A.DC., 1830[1][2] |
Loài điển hình | |
Quintinia sieberi A.DC., 1830 | |
Các loài | |
Xem văn bản. |
Quintinia là một chi thực vật trong họ Paracryphiaceae, được Alphonse Pyramus de Candolle mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1830.[1][2] Các loài của chi này có mặt trong khu vực tây nam Thái Bình Dương, từ Philippines tới New Guinea, Australia (khoảng 4 loài), New Zealand (khoảng 3 loài) và New Caledonia (6 loài). Chi này bao gồm khoảng 22-25 loài.[3][4]