Radon

Radon, 86Rn
Tính chất chung
Tên, ký hiệuRadon, Rn
Phiên âm/ˈrdɒn/ RAY-don
Hình dạngKhí không màu, phát sáng trong bóng tối
Radon trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Xe

Rn

Og
AstatinRadonFranci
Số nguyên tử (Z)86
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)(222)
Phân loại  khí hiếm
Nhóm, phân lớp18p
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 4f14 5d10 6s2 6p6
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 18, 8
Tính chất vật lý
Màu sắcKhông màu
Trạng thái vật chấtChất khí
Nhiệt độ nóng chảy202,0 K ​(−71,15 °C, ​−96,07 °F)
Nhiệt độ sôi211,3 K ​(−61,85 °C, ​−79,1 °F)
Mật độ9,73 g/L (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ sôi: 4,4 g·cm−3
Điểm tới hạn377 K, 6,28 MPa
Nhiệt lượng nóng chảy3,247 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi18,10 kJ·mol−1
Nhiệt dung5R/2 = 20,786 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 110 121 134 152 176 211
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa6, 2, 0
Độ âm điện2,2 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 1037 kJ·mol−1
Bán kính liên kết cộng hóa trị150 pm
Bán kính van der Waals220 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLập phương tâm mặt
Cấu trúc tinh thể Lập phương tâm mặt của Radon
Độ dẫn nhiệt3,61 m W·m−1·K−1
Tính chất từKhông nhiễm từ
Số đăng ký CAS10043-92-2
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Radon
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
210Rn Tổng hợp 2,4 giờ α 6.404 206Po
211Rn Tổng hợp 14,6 giờ ε 2.892 211At
α 5.965 207Po
217Rn Vết 0,54 mili giây α - 213Po
218Rn Vết 35,6 mili giây α - 214Po
219Rn Vết 3,96 giây α - 215Po
220Rn Vết 55,6 giây α[1] - 216Po
222Rn Vết 3,8235 ngày α[2] 5.590 218Po
224Rn Tổng hợp 1,8 giờ β- 0.8 224Fr

Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ trong bảng tuần hoànký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86. Radon là khí hiếm phóng xạ không màu, không mùi, là sản phẩm phân rã của radium. Nó là một trong những chất đặc nhất tồn tại ở dạng khí trong các điều kiện bình thường và được xem là có hại cho sức khỏe do tính phóng xạ của nó. Đồng vị bền nhất của nó là 222Rn, có chu kỳ bán rã 3,8 ngày. Do cường độ phóng xạ của nó cao nên nó chưa được nghiên cứu nhiều, chỉ có vài hợp chất được biết đến.

Radon được tạo ra trong chuỗi phân rã phóng xạ bình thường của urani. Urani đã có trên Trái Đất từ lúc Trái Đất được hình thành và các đồng vị của urani có chu kỳ bán rã rất lâu (4,5 tỷ năm). Urani, radi, và radon sẽ tiếp tục có mặt trong vài triệu năm nữa với cùng nồng độ so với hiện tại.[3]

Khí radon có nguồn gốc tự nhiên có thể tích tụ trong các tòa nhà, đặc biệt trong các khu vực như gác xép và tầng hầm. Nó cũng có thể được tìm thấy trong một số suối nước nóng.[4] Bằng chứng dịch tễ học cho thấy mối quan hệ rõ ràng giữa hít thở nồng độ radon cao với tỷ lệ mắc ung thư phổi. Do đó, radon được xem là chất gây ô nhiễm đáng kể ảnh hưởng đến chất lượng không khí trong nhà trên toàn cầu. Theo EPA, radon là chất gây ung thư phổi đứng thứ 2 sau tác hại của thuốc lá, đã gây nên 21.000 ca tử vong do ung thư phổi hàng năm ở Hoa Kỳ.[5]

  1. ^ Theo lý thuyết cũng trải qua phân rã ββ thành 220Ra.
  2. ^ Theo lý thuyết cũng trải qua phân rã ββ thành 222Ra.
  3. ^ Toxological profile for radon Lưu trữ 2016-04-15 tại Wayback Machine, Agency for Toxic Substances and Disease Registry, Hoa Kỳ Public Health Service, In collaboration with U.S. Environmental Protection Agency, December 1990.
  4. ^ “Facts about Radon”. Facts about. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2008.
  5. ^ “A Citizen's Guide to Radon”. U.S. Environmental Protection Agency. tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2008.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne