Rheni

Rheni, 75Re
Tính chất chung
Tên, ký hiệuRheni, Re
Phiên âm/ˈrniəm/ REE-nee-əm
Hình dạngXám trắng
Rheni trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Tc

Re

Bh
WolframRheniOsmi
Số nguyên tử (Z)75
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)186,207
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp7d
Chu kỳChu kỳ 6
Cấu hình electron[Xe] 4f14 5d5 6s2
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 13, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcXám trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy3459 K ​(3186 °C, ​5767 °F)
Nhiệt độ sôi5869 K ​(5596 °C, ​10105 °F)
Mật độ21,02 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 18,9 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy60,43 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi704 kJ·mol−1
Nhiệt dung25,48 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 3303 3614 4009 4500 5127 5954
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0, -1Acid nhẹ
Độ âm điện1,9 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 760 kJ·mol−1
Thứ hai: 1260 kJ·mol−1
Thứ ba: 2510 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 137 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị151±7 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Rheni
Vận tốc âm thanhque mỏng: 4700 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt6,2 µm·m−1·K−1
Độ dẫn nhiệt48,0 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 193 n Ω·m
Tính chất từThuận từ[1]
Mô đun Young463 GPa
Mô đun cắt178 GPa
Mô đun khối370 GPa
Hệ số Poisson0,30
Độ cứng theo thang Mohs7,0
Độ cứng theo thang Vickers2450 MPa
Độ cứng theo thang Brinell1320 MPa
Số đăng ký CAS7440-15-5
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Rheni
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
185Re 37.4% 185Re ổn định với 110 neutron[2]
186Re Tổng hợp 3,7185 ngày β- - 186Os
ε - 187W
187Re 62.6% 4,12×1010 năm[3] β-[4] 0.0026 187Os

Rheni (tiếng Latinh: Rhenium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Resố nguyên tử 75. Nó là một kim loại chuyển tiếp nặng, màu trắng bạc nằm tại hàng ba của nhóm 7 trong bảng tuần hoàn. Với mật độ trung bình cỡ một phần tỷ (ppb), rheni là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong lớp vỏ Trái Đất. Rheni tương tự như mangan về mặt hóa học và thu được dưới dạng phụ phẩm trong tinh chế molypdenđồng. Ở dạng hợp chất, rheni thể hiện các trạng thái oxy hóa từ −1 tới +7.

Các lượng nhỏ rheni được thêm vào các hợp kim wolfram, và một số hợp chất của rheni cũng được dùng làm chất xúc tác trong công nghiệp hóa chất. Các siêu hợp kim gốc nickel được sử dụng trong các động cơ phản lực chứa tới 6% rheni, làm cho ngành này là nơi sử dụng rheni lớn nhất. Do khan hiếm và nhu cầu cao trong chế tạo động cơ phản lực nên rheni thuộc số các kim loại đắt nhất trên thế giới, với giá của nó có những lúc vượt quá 12.000 USD mỗi kilôgam. Rheni, được phát hiện năm 1925, là nguyên tố có đồng vị ổn định trong tự nhiên cuối cùng được phát hiện. Franci là nguyên tố nguồn gốc tự nhiên cuối cùng được phát hiện, nhưng nó không có đồng vị nào ổn định. Rheni được đặt tên theo sông Rhine.

  1. ^ Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds Lưu trữ 2012-01-12 tại Wayback Machine, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.
  2. ^ Được cho là trải qua quá trình phân rã alpha thành 181Ta.
  3. ^ Có thể trải qua phân rã β- ở trạng thái giới hạn với chu kỳ bán rã 32,9 năm khi bị ion hóa hoàn toàn.
  4. ^ Theo lý thuyết cũng trải qua quá trình phân rã alpha thành 183Ta.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne