Riel Campuchia

Riel Campuchia
រៀល (tiếng Kh'mer)
Một tờ 500 riel phát hành năm 2004
Mã ISO 4217KHR
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Quốc gia Campuchia
 Websitenbc.org.kh
Sử dụng tạiCampuchia
Lạm phát5%
 NguồnThe World Factbook, 2006 est.
Đơn vị nhỏ hơn
 1/10kak
 1/100sen
Ký hiệu
Tiền kim loại
 Ít dùng50, 100, 200, 500 riel
Tiền giấy
 Thường dùng100, 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10.000, 20.000, 50.000 riel
 Ít dùng50 (không còn in nhưng vẫn còn lưu thông hợp pháp), 15.000, 30.000, 100.000 (tiền kỷ niệm, không có giá trị lưu thông hợp pháp)

Riel (tiếng Khmer: រៀល, biểu tượng ៛, đọc như Ria, phiên âm tiếng Việt là Riên) là tiền tệ của Campuchia. Có hai loại tiền riel riêng biệt, loại thứ nhất được phát hành giữa năm 1953 và tháng 5 năm 1975, và loại thứ hai kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1980. Ở Campuchia, dollar Mỹ cũng được sử dụng rộng rãi.[1][2][3]

Giữa năm 1975 và 1980, quốc gia này không có hệ thống tiền tệ. Xem Lịch sử Campuchia.

Để biết thêm các đồng tiền sớm hơn có mặt tại Campuchia, xem tical Campuchiafranc Campuchia.

  1. ^ Chinese University of Hong Kong. “Historial Exchange Rate Regime of Asian Countries: Cambodia”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.
  2. ^ Kurt Schuler. “Tables of Modern Monetary History: Asia”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007. The US dollar also circulates freely
  3. ^ frizz restaurant in Cambodia. “Cambodia Practical: money, atm, transport, cheap flights”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2007.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne