Samsung Galaxy S4

Samsung Galaxy S4
Samsung Galaxy S4 màu trắng
Nhà sản xuấtSamsung Electronics
Khẩu hiệuLife Companion[1]
Bạn đồng hành
Dòng máyGalaxy S
Mô-đenGT-I9500 (Chipset - Exynos 5 Octa 5410

CPU – lõi tứ 1.6 GHz Cortex-A15 & lõi tứ 1.2 GHz Cortex-A7 GPU - PowerVR SGX 544MP3)[2]
GT-I9505 (lõi tứ Snapdragon 600, LTE) SHV-E300K/S/L (Hàn Quốc; Exynos 5 Octa core, LTE)

GT-I9506 và SHV-E330K/S/L- Qualcomn Snapdragon 800 2.3 GHz lõi tứ
Mạng di động2.5G GSM/GPRS/EDGE – 850, 900, 1800, 1900 MHz

2.5G CDMA 1xRTT/1x-Advanced - 800, 1900 MHz
3G UMTS/HSPA+ – 850, 900, 1900, 2100 MHz
3G CDMA Ev-DO Rev. A - 800, 1900 MHz (lựa chọn nhà cung cấp hỗ trợ AWS 1700/2100 MHz band)
4G LTE Rel. 8 (UE Cat 3) – 700, 800, 1700, 1800, 1900, 2600 MHz hoặc lên đến 6 băng thông (tuỳ thuộc thị trường) FDD, TDD

LTE-A (Cat 4) chỉ có trên I9506 và SHV-E330
Phát hành lần đầu26 tháng 4 năm 2013;
11 năm trước
 (2013-04-26)
Sản phẩm trướcSamsung Galaxy S III
Sản phẩm sauSamsung Galaxy S5
Có liên hệ vớiSamsung Galaxy S4 Mini
Samsung Galaxy Note 3
Kiểu máyCảm ứng, Smartphone
Dạng máyThanh
Kích thướcDài: 136,6mm
Rộng: 69,8mm
Mỏng: 7,9mm
Khối lượng130g
Hệ điều hànhXuất xưởng với Android 4.2.2 "Jelly Bean"
Hiện tại Android 5.0 "Lollipop"
SoCSamsung Exynos 5 Octa (lõi 8) (bản GT-I9500 và SHV-E300S)
Qualcomm Snapdragon 600 (bản GT-I9505)
CPU1.6 GHz lõi tứ Cortex-A15 và 1.2 GHz lõi tứ Cortex-A7 (bản GT-I9500)
1.9 GHz lõi tứ Krait 300 (bản GT-I9505)
GPUIT tri-core PowerVR SGX 544 GPU (bản GT-I9500)
Adreno 320 (bản GT-I9505)
Bộ nhớ2 GB LPDDR3 RAM
Dung lượng lưu trữ16, 32 hoặc 64 GB (8 GB sử dụng cho hệ thống)[3]
Thẻ nhớ mở rộngMở rộng 64 GB microSDXC
Pin2600 mAh Li-ion
Pin có thể thay thế
Sạc không dây Qi (tuỳ chọn)
Dạng nhập liệu
Danh sách
  • Gia tốc
  • Áp kế
  • Cảm biến cử chỉ
  • Con quay
  • Ẩm kế
  • Từ kế
  • Cảm biến gần
  • RGB
  • Cảm biến ánh sáng
  • Nhiệt kế[4]
Màn hình5 in (130 mm) Ma trận Pentile RGBG Full HD Super AMOLED 441 ppi (1920x1080)
Máy ảnh sau13 megapixels
Danh sách
  • 13 megapixel cảm biến ánh sáng
  • LED flash
  • HD video (1080p) với 30 khung/giây
  • Tự động lấy nét
  • Chống rung
  • Quay video HD và chụp ảnh cùng lúc
  • Nhận diện khuôn mặt, nụ cười
  • Ổn định hình ảnh
  • Phơi sáng
  • Cân bằng trắng
  • Zoom kĩ thuật số
  • Thẻ vật lý
  • High Dynamic Range mode (HDR)
  • Chế độ toàn cảnh
  • Hẹn giờ
  • Kích hoạt giọng nói
Máy ảnh trước2 megapixels (1080p) HD Video Recording @ 30 khung/giây cảm biến Back-illuminated
Âm thanhLoa Mono với Qualcomm DAC hoặc Wolfson Micro WM5102 audio chip[5] depending on version
Chuẩn kết nối
Danh sách
Khác
Danh sách
Tình hình phát triểnĐang sản xuất
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng
Danh sách
  • * Bản GT-I9500:[6]
    Mỹ
    0,85 W/kg (đầu)
    1,55 W/kg (thân)
    EU
    0,42 W/kg (đầu)
    0,54 W/kg (thân)
  • * Bản GT-I9505:[6]
    Mỹ
    0,77 W/kg (đầu)
    1,17 W/kg (thân)
    EU
    0,28 W/kg (đầu)
    0,40 W/kg (thân)
Trang webTrang chủ
Tham khảo[7][8][9]

Samsung Galaxy S4điện thoại thông minh chạy hệ điều hành Android sản xuất bởi Samsung Electronics. Lần đầu tiên ra mắt ngày 13 tháng 3 năm 2013 tại Samsung Mobile Unpacked ở New York, kế thừa sự thành công của Galaxy S III về mặt thiết kế, nhưng được nâng cấp phần cứng và tăng cường tập trung vào phần mềm sao cho tận dụng hết khả năng phần cứng của máy—chẳng hạn như chức năng nhận diện ngón tay lướt trước màn hình, và mở rộng chức năng theo dõi mắt (bao gồm di chuyển).[7][8] Một biến thể khác của S4 trở thành điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ mạng chuẩn mới LTE Advanced.[10]

S4 có sẵn vào cuối tháng 4 năm 2013 trên 327 nhà mạng ở 155 quốc gia.[11] Sau khi được phát hành, nó trở thành chiếc điện thoại thông minh bán chạy nhất trong lịch sử của Samsung và các smartphone Android; công ty bán 20 triệu S4 chiếc trên toàn cầu sau 2 tháng phát hành.[12] Samsung đã bán tổng cộng hơn 90 triệu chiếc Galaxy S4.[13]

  1. ^ “Samsung GALAXY S4 - Life companion”. Samsung.com. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SamMobile SHV-E300S
  3. ^ Samsung defends 16GB S4's mere 8GB of usable storage | CNET UK
  4. ^ Dawson, Tom (ngày 10 tháng 4 năm 2013). “A Closer Look at The Nine Sensors inside Samsung's Galaxy S IV”. AndroidHeadline. Android News. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Multi-Year IP License and Component Supply Agreement with Samsung establishes Wolfson as a primary audio partner for GALAXY range of smartphones and tablets”. Wolfson Microelectronics. ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SAR Info
  7. ^ a b Nickinson, Phil (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Samsung Galaxy S4 specs”. Android Central. Mobile Nations. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ a b Beavis, Gareth (24 tháng 3 năm 2013). “Hands on: Samsung Galaxy S4 review”. TechRadar. Future plc. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “Samsung GT-i9500 Galaxy S4 64GB (Samsung Altius) Detailed Specs”. PDAdb.net. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên s4ltea
  11. ^ Gilbert, David (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Samsung Launches "Slimmer Yet Stronger" Galaxy S4 in New York”. International Business Times. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ “Samsung has shipped 20 million Galaxy S4 units already”. GSMArena. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “갤럭시S4 판매 4000만대 넘었다"…갤스3보다 한달 빨라”. Korea Economic Daily. ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne