Sideroxylon là một chi cây gỗ trong họ Sapotaceae, được Carl Linnaeus mô tả năm 1753.[4][6] Trong tiếng Việt, chúng được gọi là mai lai, sến đất, mạy lai. Tên khoa học của chi có nguồn gốc từ các từ trong tiếng Hy Lạp σιδηρος (sideros) – nghĩa là "sắt", và ξύλον (xylon) – nghĩa là "gỗ".[7]
^Carl Linnaeus, 1753. Sideroxylon Genera Plantarum, ấn bản 1, tr. 192.
^“Genus: Sideroxylon L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 30 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2010.
^lectotype designated by Baillon, Bull. Mens. Soc. Linn. Paris 908 (1891)