Sorn Seavmey (ស៊ន សៀវម៉ី) | |
---|---|
![]() | |
Ngày sinh Nơi sinh | 14 tháng 9, 1995 Phnôm Pênh, Campuchia |
Nơi cư trú | Phnôm Pênh |
Quốc tịch | Campuchia |
Chủng tộc | Khmer |
Cao | 1,83 m (6 ft 0 in) |
Nặng | 73 kg (161 lb; 11,5 st) |
Hạng cân | Hạng trung (Middleweight) |
Võ thuật | Taekwondo |
Năm hoạt động | 2010 đến nay |
Nghề nghiệp | Võ sĩ chuyên nghiệp |
Cha mẹ |
|
Vợ/Chồng | Lập gia đình |
Sự nghiệp Taekwondo | |
Tổng | 56 |
Thắng | 51 |
Knockout | 8 |
Thua | 2 |
Hòa | 3 |
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Nữ vận động viên Taekwondo | ||
Đại diện cho ![]() | ||
Đại hội Thể thao châu Á | ||
![]() |
2014 Incheon | Middleweight |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||
![]() |
2019 Philippines | Heavy Weight (73+ kg) |
![]() |
2017 Kuala Lumpur | Middle Weight (67–73 kg) |
![]() |
2013 Napyidaw | Middle Weight (67–73 kg) |
![]() |
2011 Jakarta | Light Weight (57–62 kg) |
Sorn Seavmey ( tiếng Khmer: ស៊ន សៀវម៉ី; sinh ngày 14 tháng 09 năm 1995) là vận động viên taekwondo người Campuchia. Cô từng giành nhiều Huy chương vàng tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á cho Campuchia. Không những vậy cô là vận động viên sáng giá nhất, lần đầu tiên giành Huy chương vàng cho đất nước chùa Tháp tại Đại hội thể thao châu Á kể từ khi Campuchia tham gia năm 1954 đến nay. Cô được người Campuchia tôn vinh là nữ anh hùng dân tộc đã giành được chiến thắng vinh quang cho đất nước. Ngay sau đó cô được Vương quốc Norodom Sihamoni trao tặng huy chương và tấn phong là Oknha địa vị ngang hàng quốc vụ khanh.