Taeyang 태양 | |
---|---|
동영배 | |
![]() | |
Sinh | Dong Young-bae 18 tháng 5, 1988 Uijeongbu, Gyeonggi-do, Hàn Quốc |
Quốc tịch | ![]() |
Tên khác | Taeyang |
Dân tộc | Không |
Nghề nghiệp |
|
Chiều cao | 173 cm (5 ft 8 in) |
Phối ngẫu | Min Hyo-rin (cưới 2018) |
Con cái | 1 |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ |
|
Năm hoạt động | 2006–nay |
Hãng đĩa | |
![]() |
Tên khai sinh | |
Hangul | 동영배 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Dong Yeong-bae |
McCune–Reischauer | Tong Yŏngbae |
Hán-Việt | Đổng Vĩnh Bồi |
Nghệ danh | |
Hangul | 태양 |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Taeyang |
McCune–Reischauer | T'aeyang |
Hán-Việt | Thái Dương |
Dong Young-bae (tiếng Hàn: 동영배; Hanja: 董詠培; Hán-Việt: Đổng Vịnh Bồi; sinh ngày 18 tháng 5 năm 1988),[2] thường được biết đến với nghệ danh Taeyang (tiếng Hàn: 태양; Hanja: 太陽; Hán-Việt: Thái Dương nghĩa là "mặt trời" trong tiếng Hàn) hoặc Sol (sử dụng ở Nhật Bản), là một nam ca sĩ, nhạc sĩ người Hàn Quốc. Taeyang bắt đầu thực tập tại YG Entertainment vào năm 12 tuổi. Sau sáu năm tập luyện, anh ra mắt với tư cách là thành viên nhóm nhạc nam Big Bang vào năm 2006.
Sau khi phát hành một số EP và album cùng Big Bang, Taeyang khởi đầu sự nghiệp solo vào năm 2008 với EP Hot. Vào năm 2010, anh phát hành album phòng thu đầu tiên Solar. Alubm phòng thu thứ hai Rise đạt vị trí thứ 112 trên bảng xếp hạng Billboard 200 của Hoa Kỳ, trở thành album xếp hạng cao nhất trong các album của nghệ sĩ solo Hàn Quốc từng được xếp hạng.[3][4] Bài hát chủ đề của album "Eyes, Nose, Lips" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard K-pop Hot 100 và là đĩa đơn đầu tiên của anh đạt được vị trí này.[3][4]