USS Becuna (SS-319)

Tàu ngầm USS Becuna (SS-319), sau khi nhập biên chế, tháng 5 năm 1944
Lịch sử
Hoa Kỳ
Tên gọi USS Becuna
Đặt tên theo cá nhồng[1]
Xưởng đóng tàu Electric Boat Company, Groton, Connecticut[2]
Đặt lườn 29 tháng 4, 1943 [2]
Hạ thủy 30 tháng 1, 1944 [2]
Người đỡ đầu bà George C. Crawford
Nhập biên chế 27 tháng 5, 1944 [2]
Xuất biên chế 7 tháng 11, 1969 [2]
Xếp lớp lại
Xóa đăng bạ 15 tháng 8, 1973 [2]
Danh hiệu và phong tặng 4 × Ngôi sao Chiến trận
Số phận Tàu bảo tàng tại Philadelphia, 21 tháng 6, 1976 [3]
Đặc điểm khái quát(khi hạ thủy)
Lớp tàu Balao
Kiểu tàu tàu ngầm Diesel-điện
Trọng tải choán nước
  • 1.526 tấn Anh (1.550 t) (mặt nước) [3]
  • 2.414 tấn Anh (2.453 t) (lặn)[3]
Chiều dài 311 ft 9 in (95,02 m) [3]
Sườn ngang 27 ft 3 in (8,31 m) [3]
Mớn nước 16 ft 10 in (5,13 m) tối đa [3]
Động cơ đẩy
Tốc độ
Tầm xa 11.000 hải lý (20.000 km) trên mặt nước ở tốc độ 10 hải lý trên giờ (19 km/h)[6]
Tầm hoạt động
  • 48 giờ lặn ở tốc độ 2 hải lý trên giờ (3,7 km/h)[6]
  • 75 ngày (tuần tra)
Độ sâu thử nghiệm 400 ft (120 m)[6]
Thủy thủ đoàn tối đa 10 sĩ quan, 70 thủy thủ[6]
Hệ thống cảm biến và xử lý
  • radar SD phòng không [7]
  • radar SJ dò tìm mặt biển [7]
Vũ khí
Đặc điểm khái quát(GUPPY IA)
Trọng tải choán nước
  • 1.830 tấn Anh (1.860 t) (mặt nước) [9]
  • 2.440 tấn Anh (2.480 t) (lặn) [9]
Chiều dài 307 ft 7 in (93,75 m) [10]
Sườn ngang 27 ft 4 in (8,33 m) [10]
Mớn nước 17 ft (5,2 m) [10]
Động cơ đẩy
Tốc độ
  • Mặt nước: 17,3 hải lý trên giờ (32,0 km/h) tối đa
  • 12,5 hải lý trên giờ (23,2 km/h) đường trường
  • Lặn: 15 hải lý trên giờ (28 km/h) cho 12 giờ
  • 7,5 hải lý trên giờ (13,9 km/h) ống hơi
  • 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h) đường trường [9]
Tầm xa 17.000 nmi (31.000 km; 20.000 mi) trên mặt nước ở tốc độ 11 hải lý trên giờ (20 km/h; 13 mph) [10]
Tầm hoạt động 36 giờ lặn ở 3 hải lý trên giờ (5,6 km/h; 3,5 mph) [10]
Thủy thủ đoàn tối đa
  • 10 sĩ quan
  • 5 hạ sĩ quan
  • 64–69 thủy thủ
Vũ khí
  • 10 × ống phóng ngư lôi 21 in (530 mm)
    • 6 trước mũi, 4 phía đuôi [10]
  • tháo dỡ mọi khẩu pháo [9]
USS Becuna (SS-319)
Vị tríPenn's Landing, Delaware Ave. & Spruce St., Philadelphia, Pennsylvania, United States
Xây/Thành lập1944
Người xây dựngElectric Boat Co.
Kiểu kiến trúclớp tàu ngầm Balao
Số NRHP #78002458[11]
Đưa vào NRHP29 tháng 8, 1978

USS Becuna (SS/AGSS-319) là một tàu ngầm lớp Balao từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên loài cá nhồng[1] Nó đã phục vụ trong suốt Thế Chiến II, thực hiện tổng cộng năm chuyến tuần tra và đánh chìm hai tàu chở dầu Nhật Bản với tổng tải trọng 3.888 tấn.[12][13] Sau khi xung đột chấm dứt, nó được giữ lại để tiếp tục phục vụ trong giai đoạn cuộc Chiến tranh Lạnh, và được nâng cấp trong Chương trình Công suất đẩy dưới nước lớn hơn (GUPPY IA), rồi được xếp lại lớp như một tàu ngầm phụ trợ AGSS-319 cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1969. Con tàu hiện đang được bảo tồn như một tàu bảo tàng tại Philadelphia, Pennsylvania và được công nhận là một Danh lam Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ từ năm 1986. Becuna được tặng thưởng bốn Ngôi sao Chiến trận do thành tích phục vụ trong Thế Chiến II.

  1. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên DANFS
  2. ^ a b c d e f Friedman 1995, tr. 285–304
  3. ^ a b c d e f Bauer & Roberts 1991, tr. 275-280
  4. ^ a b c d e Bauer & Roberts 1991, tr. 270-280
  5. ^ Friedman 1995, tr. 261-263
  6. ^ a b c d e f g h i Friedman 1995, tr. 305–311
  7. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Visual
  8. ^ a b Lenton 1973, tr. 79
  9. ^ a b c d e f Friedman 1994, tr. 11-43
  10. ^ a b c d e f Friedman 1994, tr. 242
  11. ^ “Hệ thống Thông tin Sổ bộ Quốc gia”. Sổ bộ Địa danh Lịch sử Quốc gia Hoa Kỳ. Cục Công viên Quốc gia Hoa Kỳ. 9 tháng 7 năm 2010.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên JANAC
  13. ^ “Seaport Museum Philadelphia Submarine, Becuna”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne