Vilnius

Vilnius
Hiệu kỳ của Vilnius
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Vilnius
Huy hiệu
Vị trí của Vilnius
Vị trí của Vilnius
Vilnius trên bản đồ Thế giới
Vilnius
Vilnius
Vị trí của Vilnius
Tọa độ: 54°41′B 25°17′Đ / 54,683°B 25,283°Đ / 54.683; 25.283
Quốc gia Litva
Vùng dân tộc họcAukštaitija
HạtVilnius County
Đô thịĐô thị thành phố Vilnius
Thủ phủ củaLitva
Hạt Vilnius
Đô thị thành phố Vilnius
Đô thị quận Vilnius
Lần đầu nhắc tới1323
Granted Quyền thành phố1387
Đặt tên theoVilnia
Dân số (2018)
 • Tổng cộng536 692
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã điện thoại5
Thành phố kết nghĩaAstana, Aalborg, Bruxelles, Bratislava, Budapest, Chicago, Chișinău, Dnipro, Donetsk, Duisburg, Dublin, Edinburgh, Erfurt, Gdańsk, Quảng Châu, Istanbul, Joensuu, Kyiv, Kraków, Łódź, Ljubljana, Lviv, Madison, Nicosia, Oslo, Palermo, Pavia, Piraeus, Praha, Rây-ki-a-vích, Riga, Salzburg, đô thị Stockholm, Strasbourg, Đài Bắc, Tallinn, Tbilisi, Tirana, Toronto, Valletta, Warszawa, Almaty, Patras, Wrocław, Bila Tserkva, Minsk, Villeurbanne, Thâm Quyến, Milano, Mariupol, Lublin, Toruń, San Martín, Buenos Aires, Kherson, Borodianka, Beograd

Vilnius ([ˈvʲɪlʲnʲʊs] ) là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Litva, với dân số 574.147 người vào năm 2018[1] (697.691 người vào năm 2017 nếu tính cả khu đô thị mở rộng[2]). Thành phố này là nơi đặt các cơ quan chính phủ của Litva cũng như của Hạt tự quản Vilnius.

  1. ^ “Statistinės suvestinės: Gyventojų skaičius pagal savivaldybes 2018 m. sausio 1 d.” [Statistical summaries: number of inhabitants in municipalities as of ngày 1 tháng 1 năm 2018]. Vilnius (bằng tiếng Litva). Valstybės įmonė Registrų centras [State Enterprise Center of Registers of Lithuania]. ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ "Population on 1 January by age groups and sex - functional urban areas". Eurostat. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Nelliwinne